Thiên Chúa
Thiên Chúa được coi là Đấng Tạo hóa Tối cao và là đối tượng chính của đức tin.
Kinh Thánh
sửaCựu Ước
sửa- Sáng thế ký 12:3
- וַאֲבָרֲכָה מְבָרְכֶיךָ וּמְקַלֶּלְךָ אָאֹר וְנִבְרְכוּ בְךָ כֹּל מִשְׁפְּחֹת הָאֲדָמָה. (בראשית ניקוד)
- Ta sẽ ban phước cho người nào chúc phước cho ngươi, rủa sả kẻ nào rủa sả ngươi; và các chi tộc nơi thế gian sẽ nhờ ngươi mà được phước.
- וַאֲבָרֲכָה מְבָרְכֶיךָ וּמְקַלֶּלְךָ אָאֹר וְנִבְרְכוּ בְךָ כֹּל מִשְׁפְּחֹת הָאֲדָמָה. (בראשית ניקוד)
- Xuất Ai Cập ký 3:14
- אֶהְיֶה אֲשֶׁר אֶהְיֶה (שמות ניקוד)
- Ta là Đấng Tự Hữu Hằng Hữu
- אֶהְיֶה אֲשֶׁר אֶהְיֶה (שמות ניקוד)
- Lêvi ký 19:18
- תִקֹּם וְלֹא תִטֹּר אֶת בְּנֵי עַמֶּךָ וְאָהַבְתָּ לְרֵעֲךָ כָּמוֹךָ אֲנִי יְהוָה. (ויקרא ניקוד)
- Chớ toan báo thù, chớ giữ sự báo thù cùng con cháu dân sự mình; nhưng hãy yêu thương kẻ lân cận ngươi như mình: Ta là Đức Giê-hô-va.
- תִקֹּם וְלֹא תִטֹּר אֶת בְּנֵי עַמֶּךָ וְאָהַבְתָּ לְרֵעֲךָ כָּמוֹךָ אֲנִי יְהוָה. (ויקרא ניקוד)
- Giôsuê 1:8
- לֹא יָמוּשׁ סֵפֶר הַתּוֹרָה הַזֶּה מִפִּיךָ וְהָגִיתָ בּוֹ יוֹמָם וָלַיְלָה לְמַעַן תִּשְׁמֹר לַעֲשׂוֹת כְּכָל הַכָּתוּב בּוֹ כִּי אָז תַּצְלִיחַ אֶת דְּרָכֶךָ וְאָז תַּשְׂכִּיל. (יהושע ניקוד)
- Quyển sách luật pháp này chớ xa miệng ngươi, hãy suy gẫm ngày và đêm, hầu cho cẩn thận làm theo mọi điều đã chép ở trong; vì như vậy ngươi mới được may mắn trong con đường mình, và mới được phước.
- לֹא יָמוּשׁ סֵפֶר הַתּוֹרָה הַזֶּה מִפִּיךָ וְהָגִיתָ בּוֹ יוֹמָם וָלַיְלָה לְמַעַן תִּשְׁמֹר לַעֲשׂוֹת כְּכָל הַכָּתוּב בּוֹ כִּי אָז תַּצְלִיחַ אֶת דְּרָכֶךָ וְאָז תַּשְׂכִּיל. (יהושע ניקוד)
- II Samuên 7:12
- כִּי יִמְלְאוּ יָמֶיךָ וְשָׁכַבְתָּ אֶת אֲבֹתֶיךָ וַהֲקִימֹתִי אֶת זַרְעֲךָ אַחֲרֶיךָ אֲשֶׁר יֵצֵא מִמֵּעֶיךָ וַהֲכִינֹתִי אֶת מַמְלַכְתּוֹ. (שמואל ב ניקוד)
- Khi các ngày ngươi đã mãn, và ngươi ngủ với các tổ phụ ngươi, thì ta sẽ lập dòng giống ngươi kế vị ngươi, là dòng giống do ngươi sanh ra, và ta sẽ khiến cho nước nó bền vững.
- כִּי יִמְלְאוּ יָמֶיךָ וְשָׁכַבְתָּ אֶת אֲבֹתֶיךָ וַהֲקִימֹתִי אֶת זַרְעֲךָ אַחֲרֶיךָ אֲשֶׁר יֵצֵא מִמֵּעֶיךָ וַהֲכִינֹתִי אֶת מַמְלַכְתּוֹ. (שמואל ב ניקוד)
- Sử ký 7:14
- וְיִכָּנְעוּ עַמִּי אֲשֶׁר נִקְרָא שְׁמִי עֲלֵיהֶם וְיִתְפַּלְלוּ וִיבַקְשׁוּ פָנַי וְיָשֻׁבוּ מִדַּרְכֵיהֶם הָרָעִים וַאֲנִי אֶשְׁמַע מִן הַשָּׁמַיִם וְאֶסְלַח לְחַטָּאתָם וְאֶרְפָּא אֶת אַרְצָם. (דברי הימים ב ניקוד)
- và nhược bằng dân sự ta, là dân gọi bằng danh ta, hạ mình xuống, cầu nguyện, tìm kiếm mặt ta, và trở lại, bỏ con đường tà, thì ta ở trên trời sẽ nghe, tha thứ tội chúng nó, và cứu xứ họ khỏi tai vạ.
- וְיִכָּנְעוּ עַמִּי אֲשֶׁר נִקְרָא שְׁמִי עֲלֵיהֶם וְיִתְפַּלְלוּ וִיבַקְשׁוּ פָנַי וְיָשֻׁבוּ מִדַּרְכֵיהֶם הָרָעִים וַאֲנִי אֶשְׁמַע מִן הַשָּׁמַיִם וְאֶסְלַח לְחַטָּאתָם וְאֶרְפָּא אֶת אַרְצָם. (דברי הימים ב ניקוד)
- Gióp 28:28
- הֶאָנֹכִי לְאָדָם שִׂיחִי וְאִם מַדּוּעַ לֹא תִקְצַר רוּחִי (איוב ניקוד)
- Kính sợ Chúa, ấy là sự khôn ngoan; Tránh khỏi điều ác, ấy là sự thông sáng.
- הֶאָנֹכִי לְאָדָם שִׂיחִי וְאִם מַדּוּעַ לֹא תִקְצַר רוּחִי (איוב ניקוד)
- Giêrêmi 33:3
- קְרָ֥א אֵלַ֖י וְאֶעֱנֶ֑ךָּ וְאַגִּ֧ידָה לְּךָ֛ גְּדֹל֥וֹת וּבְצֻר֖וֹת לֹ֥א יְדַעְתָּֽם׃ (ירמיהו לג)
- Hãy kêu cầu ta, ta sẽ trả lời cho; ta sẽ tỏ cho ngươi những việc lớn và khó, là những việc ngươi chưa từng biết.
- קְרָ֥א אֵלַ֖י וְאֶעֱנֶ֑ךָּ וְאַגִּ֧ידָה לְּךָ֛ גְּדֹל֥וֹת וּבְצֻר֖וֹת לֹ֥א יְדַעְתָּֽם׃ (ירמיהו לג)
- Êxêchiên 36:26
- וְנָתַתִּי לָכֶם לֵב חָדָשׁ וְרוּחַ חֲדָשָׁה אֶתֵּן בְּקִרְבְּכֶם וַהֲסִרֹתִי אֶת לֵב הָאֶבֶן מִבְּשַׂרְכֶם וְנָתַתִּי לָכֶם לֵב בָּשָׂר (יחזקאל ניקוד)
- Ta sẽ ban lòng mới cho các ngươi, và đặt thần mới trong các ngươi. Ta sẽ cất lòng bằng đá khỏi thịt các ngươi, và ban cho các ngươi lòng bằng thịt.
- וְנָתַתִּי לָכֶם לֵב חָדָשׁ וְרוּחַ חֲדָשָׁה אֶתֵּן בְּקִרְבְּכֶם וַהֲסִרֹתִי אֶת לֵב הָאֶבֶן מִבְּשַׂרְכֶם וְנָתַתִּי לָכֶם לֵב בָּשָׂר (יחזקאל ניקוד)
- Ôsê 6:6
- כִּ֛י חֶ֥סֶד חָפַ֖צְתִּי וְלֹא־זָ֑בַח וְדַ֥עַת אֱלֹהִ֖ים מֵעֹלֽוֹת (הושע ו)
- Vì ta ưa sự nhơn-từ mà không ưa của-lễ, ưa sự nhìn-biết Đức Chúa Trời hơn là ưa của-lễ thiêu.
- כִּ֛י חֶ֥סֶד חָפַ֖צְתִּי וְלֹא־זָ֑בַח וְדַ֥עַת אֱלֹהִ֖ים מֵעֹלֽוֹת (הושע ו)
- Giôên 2:13
- וְקִרְע֤וּ לְבַבְכֶם֙ וְאַל־בִּגְדֵיכֶ֔ם וְשׁ֖וּבוּ אֶל־יְהֹוָ֣ה אֱלֹהֵיכֶ֑ם כִּֽי־חַנּ֤וּן וְרַחוּם֙ ה֔וּא אֶ֤רֶךְ אַפַּ֙יִם֙ וְרַב־חֶ֔סֶד וְנִחָ֖ם עַל־הָרָעָֽה (יואל ב)
- Hãy xé lòng các ngươi, và đừng xé áo các ngươi. Khá trở lại cùng Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi; vì Ngài là nhơn-từ và hay thương-xót, chậm giận và giàu ơn, đổi ý về sự tai-vạ.
- וְקִרְע֤וּ לְבַבְכֶם֙ וְאַל־בִּגְדֵיכֶ֔ם וְשׁ֖וּבוּ אֶל־יְהֹוָ֣ה אֱלֹהֵיכֶ֑ם כִּֽי־חַנּ֤וּן וְרַחוּם֙ ה֔וּא אֶ֤רֶךְ אַפַּ֙יִם֙ וְרַב־חֶ֔סֶד וְנִחָ֖ם עַל־הָרָעָֽה (יואל ב)
- Ápđia 1:4
- אִם־תַּגְבִּ֣יהַּ כַּ/נֶּ֔שֶׁר וְ/אִם־בֵּ֥ין כּֽוֹכָבִ֖ים שִׂ֣ים קִנֶּ֑/ךָ מִ/שָּׁ֥ם אוֹרִֽידְ/ךָ֖ נְאֻם־יְהוָֽה׃ (עובדיה א ד)
- Dầu ngươi lên cao như chim ưng, dầu ngươi lót ổ giữa các ngôi sao, ta cũng sẽ xô ngươi xuống khỏi đó, Đức Giê-hô-va phán vậy!
- אִם־תַּגְבִּ֣יהַּ כַּ/נֶּ֔שֶׁר וְ/אִם־בֵּ֥ין כּֽוֹכָבִ֖ים שִׂ֣ים קִנֶּ֑/ךָ מִ/שָּׁ֥ם אוֹרִֽידְ/ךָ֖ נְאֻם־יְהוָֽה׃ (עובדיה א ד)
- Giôna 4:11
- וַֽ/אֲנִי֙ לֹ֣א אָח֔וּס עַל־נִינְוֵ֖ה הָ/עִ֣יר הַ/גְּדוֹלָ֑ה אֲשֶׁ֣ר יֶשׁ־בָּ֡/הּ הַרְבֵּה֩ מִֽ/שְׁתֵּים־עֶשְׂרֵ֨ה רִבּ֜וֹ אָדָ֗ם אֲשֶׁ֤ר לֹֽא־יָדַע֙ בֵּין־יְמִינ֣/וֹ לִ/שְׂמֹאל֔/וֹ וּ/בְהֵמָ֖ה רַבָּֽה׃ (קטגוריה:יונה ד יא)
- Còn ta, há không đoái-tiếc thành lớn Ni-ni-ve, trong đó có hơn mười hai vạn người không biết phân-biệt tay hữu và tay tả, lại với một số thú-vật rất nhiều hay sao?
- וַֽ/אֲנִי֙ לֹ֣א אָח֔וּס עַל־נִינְוֵ֖ה הָ/עִ֣יר הַ/גְּדוֹלָ֑ה אֲשֶׁ֣ר יֶשׁ־בָּ֡/הּ הַרְבֵּה֩ מִֽ/שְׁתֵּים־עֶשְׂרֵ֨ה רִבּ֜וֹ אָדָ֗ם אֲשֶׁ֤ר לֹֽא־יָדַע֙ בֵּין־יְמִינ֣/וֹ לִ/שְׂמֹאל֔/וֹ וּ/בְהֵמָ֖ה רַבָּֽה׃ (קטגוריה:יונה ד יא)
- Nahum 2:13
- אַרְיֵ֤ה טֹרֵף֙ בְּדֵ֣י גֹרוֹתָ֔יו וּמְחַנֵּ֖ק לְלִבְאֹתָ֑יו וַיְמַלֵּא־טֶ֣רֶף חֹרָ֔יו וּמְעֹנֹתָ֖יו טְרֵפָֽה׃ (יונה ד יא)
- Đức Giê-hô-va vạn-quân phán rằng: Nầy, ta nghịch cùng ngươi, sẽ đốt xe-cộ ngươi, và làm cho tan ra khói; gươm sẽ nuốt những sư-tử con của ngươi; ta sẽ dứt mồi ngươi khỏi đất; và tiếng của những sứ-giả ngươi sẽ không nghe nữa.
- אַרְיֵ֤ה טֹרֵף֙ בְּדֵ֣י גֹרוֹתָ֔יו וּמְחַנֵּ֖ק לְלִבְאֹתָ֑יו וַיְמַלֵּא־טֶ֣רֶף חֹרָ֔יו וּמְעֹנֹתָ֖יו טְרֵפָֽה׃ (יונה ד יא)
- Aghê 2:9
- גָּד֣וֹל יִֽהְיֶ֡ה כְּבוֹד֩ הַבַּ֨יִת הַזֶּ֤ה הָאַֽחֲרוֹן֙ מִן־הָ֣רִאשׁ֔וֹן אָמַ֖ר יְהֹוָ֣ה צְבָא֑וֹת וּבַמָּק֤וֹם הַזֶּה֙ אֶתֵּ֣ן שָׁל֔וֹם נְאֻ֖ם יְהֹוָ֥ה צְבָאֽוֹת׃ (חגי ב ט)
- Vinh-quang sau-rốt của nhà nầy sẽ lớn hơn vinh-quang trước, Đức Giê-hô-va vạn-quân phán vậy; và ta sẽ ban sự bình-an trong chốn nầy, Đức Giê-hô-va vạn-quân phán vậy.
- גָּד֣וֹל יִֽהְיֶ֡ה כְּבוֹד֩ הַבַּ֨יִת הַזֶּ֤ה הָאַֽחֲרוֹן֙ מִן־הָ֣רִאשׁ֔וֹן אָמַ֖ר יְהֹוָ֣ה צְבָא֑וֹת וּבַמָּק֤וֹם הַזֶּה֙ אֶתֵּ֣ן שָׁל֔וֹם נְאֻ֖ם יְהֹוָ֥ה צְבָאֽוֹת׃ (חגי ב ט)
- Xachari 4:6
- וַיַּ֜עַן וַיֹּ֤אמֶר אֵלַי֙ לֵאמֹ֔ר זֶ֚ה דְּבַר־יְהֹוָ֔ה אֶל־זְרֻבָּבֶ֖ל לֵאמֹ֑ר לֹ֤א בְחַ֙יִל֙ וְלֹ֣א בְכֹ֔חַ כִּ֣י אִם־בְּרוּחִ֔י אָמַ֖ר יְהֹוָ֥ה צְבָאֽוֹת׃ (זכריה ד ו)
- Người đáp lại rằng: Đây là lời của Đức Giê-hô-va phán cho Xô-rô-ba-bên, rằng: Ấy chẳng phải là bởi quyền-thế, cũng chẳng phải là bởi năng-lực, bèn là bởi Thần ta, Đức Giê-hô-va vạn-quân phán vậy.
- וַיַּ֜עַן וַיֹּ֤אמֶר אֵלַי֙ לֵאמֹ֔ר זֶ֚ה דְּבַר־יְהֹוָ֔ה אֶל־זְרֻבָּבֶ֖ל לֵאמֹ֑ר לֹ֤א בְחַ֙יִל֙ וְלֹ֣א בְכֹ֔חַ כִּ֣י אִם־בְּרוּחִ֔י אָמַ֖ר יְהֹוָ֥ה צְבָאֽוֹת׃ (זכריה ד ו)
- Malachi 4:2
- וְזָרְחָ֨ה לָכֶ֜ם יִרְאֵ֤י שְׁמִי֙ שֶׁ֣מֶשׁ צְדָקָ֔ה וּמַרְפֵּ֖א בִּכְנָפֶ֑יהָ וִיצָאתֶ֥ם וּפִשְׁתֶּ֖ם כְּעֶגְלֵ֥י מַרְבֵּֽק׃ (מלאכי ג כ)
- Nhưng về phần các ngươi là kẻ kính-sợ danh ta, thì mặt trời công-bình sẽ mọc lên cho, trong cánh nó có sự chữa bịnh; các ngươi sẽ đi ra và nhảy-nhót như bò tơ của chuồng.
- וְזָרְחָ֨ה לָכֶ֜ם יִרְאֵ֤י שְׁמִי֙ שֶׁ֣מֶשׁ צְדָקָ֔ה וּמַרְפֵּ֖א בִּכְנָפֶ֑יהָ וִיצָאתֶ֥ם וּפִשְׁתֶּ֖ם כְּעֶגְלֵ֥י מַרְבֵּֽק׃ (מלאכי ג כ)
Tân Ước
sửa- Mathiơ 3:17
- καὶ ἰδού, φωνὴ ἐκ τῶν οὐρανῶν, λέγουσα, Οὗτός ἐστιν ὁ υἱός μου ὁ ἀγαπητός, ἐν ᾧ εὐδόκησα. (Κατά Ματθαίον)
- Tức thì có tiếng từ trên trời phán rằng: Nầy là Con yêu-dấu của ta, đẹp lòng ta mọi đàng.
- καὶ ἰδού, φωνὴ ἐκ τῶν οὐρανῶν, λέγουσα, Οὗτός ἐστιν ὁ υἱός μου ὁ ἀγαπητός, ἐν ᾧ εὐδόκησα. (Κατά Ματθαίον)
- Galati 2:20
- ...Θεοῦ, τοῦ ἀγαπήσαντός με καὶ παραδόντος ἑαυτὸν ὑπὲρ ἐμοῦ. (Προς Γαλάτας)
- ...Đấng đã yêu tôi, và đã phó chính mình Ngài vì tôi.
- ...Θεοῦ, τοῦ ἀγαπήσαντός με καὶ παραδόντος ἑαυτὸν ὑπὲρ ἐμοῦ. (Προς Γαλάτας)
Trích dẫn khác
sửaTiếng Việt
sửa- 1651, Alexandre de Rhodes, Phép giảng tám ngày, Ngày thứ nhít
- ai thờ đức Chúa blới cho nên, thi được lên tlên thien đàng cu᷄̀ đức Chúa blời: ai thờ ma quỉ, thì đến ở cu᷄̀ mà quỉ
- Ai thờ Đức Chúa Trời cho nên, thì được lên trên thiên đàng cùng Đức Chúa Trời; ai thờ ma quỷ thì đến ở cùng ma quỷ.
- ai thờ đức Chúa blới cho nên, thi được lên tlên thien đàng cu᷄̀ đức Chúa blời: ai thờ ma quỉ, thì đến ở cu᷄̀ mà quỉ
- 1930, Phan Khôi, Giới thiệu và phê bình Thánh Kinh báo
- Tôi thấy như Kinh Thánh nói quyền phép lớn ấy ra từ Đức Chúa Trời, chớ không phải tức là Đức Chúa Trời.
- 2/12/1959, Hồ Chí Minh, nói chuyện với dân Công giáo thôn Thạch Bích, huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Đông[1]
- Chúa ở khắp mọi nơi, ở trên trời, dưới đất và cả hỏa ngục nữa - có đúng không?
Tiếng Anh
sửa- 1745, Quốc ca Anh lấy từ Sách Các Vua
- 1774, Thomas Jefferson, A Summary View of the Rights of British America
- The God who gave us life gave us liberty at the same time;
- Đức Chúa Trời người cho chúng ta sự sống đã cho chúng ta sự tự do.[2]
- The God who gave us life gave us liberty at the same time;
- 1787, Benjamin Franklin, On State Representation
- I have lived, Sir, a long time, and the longer I live, the more convincing proofs I see of this truth - that God Governs in the affairs of men. And if a sparrow cannot fall to the ground without His notice, is it probable that an empire can rise without His aid?
- Thưa Ngài, tôi đã sống lâu, và càng lâu thì lại càng thấy nhiều bằng chứng thuyết phục hơn về chân lý rằng Chúa quản mọi việc của con người. Và nếu một con chim sẻ còn không thể rơi xuống đất nếu không phải ý muốn Ngài, thì liệu một đế chế có thể nổi lên mà không do Ngài trợ giúp sao?
- I have lived, Sir, a long time, and the longer I live, the more convincing proofs I see of this truth - that God Governs in the affairs of men. And if a sparrow cannot fall to the ground without His notice, is it probable that an empire can rise without His aid?
- 1847, Daniel Bashiel Warner, All Hail, Liberia, Hail! (Quốc ca Liberia)
- With God above
Our rights to prove
We will o'er all prevail,- Với Chúa trên cao
Quyền chúng ta được bày tỏ
Chúng ta sẽ chiến thắng tất cả,
- Với Chúa trên cao
- With God above
- 30/3/1863, Abraham Lincoln, Proclamation 97[3]
- It is the duty of nations, as well as of men, to own their dependence upon the overruling power of God, to confess their sins and transgressions, in humble sorrow, yet with assured hope that genuine repentance will lead to mercy and pardon, and to recognize the sublime truths announced in the Holy Scriptures, and proven by all history, that those nations only are blessed whose God is the Lord.
- Các quốc gia cũng như con người có bổn phận phải thừa nhận sự lệ thuộc của mình vào quyền năng tối cao của Chúa, phải xưng nhận tội lỗi và sự vi phạm mình bằng lòng hối tiếc khiêm cung, nhưng với niềm hy vọng chắc chắn rằng khi thực sự ăn năn thì sẽ được thương xót và tha thứ, và phải nhận ra những chân lý cao cả được công bố trong Kinh thánh và được toàn bộ lịch chứng minh rằng chỉ những nước nào có Chúa làm chủ thì mới được phước.
- It is the duty of nations, as well as of men, to own their dependence upon the overruling power of God, to confess their sins and transgressions, in humble sorrow, yet with assured hope that genuine repentance will lead to mercy and pardon, and to recognize the sublime truths announced in the Holy Scriptures, and proven by all history, that those nations only are blessed whose God is the Lord.
- 1864, tiêu ngữ Hoa Kỳ
- In God We Trust
- Chúng ta tín thác vào Chúa
- In God We Trust
- ~1870, Thomas Bracken, God Defend New Zealand (Quốc ca New Zealand)
- God of Nations at Thy feet,
In the bonds of love we meet,
Hear our voices, we entreat,
God defend our free land.- Xin quỳ gối dưới Đấng tối cao của muôn loài
Và diện kiến Người bằng tình yêu vô đối
Xin Dâng lên Ngài những lời cầu Nguyện tha thiết
Thiên chúa sẽ mãi bảo vệ vùng đất tự đó của Chúng con
- Xin quỳ gối dưới Đấng tối cao của muôn loài
- God of Nations at Thy feet,
- 1908, Robert Stanley Weir, O Canada (lời Quốc ca Canada)
- God keep our land glorious and free!
- Thiên Chúa giữ gìn vinh quang và tự do cho chúng ta!
- God keep our land glorious and free!
- 1959, tiêu ngữ bang Ohio, Hoa Kỳ lấy từ Mathiơ 19:26 song Đức Chúa Trời làm mọi việc đều được.
- 1959, Lillian Jean Williams, Nigeria, We Hail Thee (Quốc ca Nigeria)
- O God of all creation,
Grant this our one request.
Help us to build a nation
Where no man is oppressed,
And so with peace and plenty
Nigeria may be blessed.- Lạy Chúa muôn loài,
Hãy nhậm lời chúng con cầu xin
Giúp chúng con xây dựng quốc gia
Nơi không ai bị áp bức
Và với hòa bình và sung túc
Nguyện Nigeria được phước.
- Lạy Chúa muôn loài,
- O God of all creation,
- 1962, Patrick Castagne, Forged from the Love of Liberty (Quốc ca Trinidad và Tobago)
- Here every creed and race find an equal place,
And may God bless our nation.- Ở đây mọi tín ngưỡng và chủng tộc đều bình đẳng,
Xin Chúa ban phước cho nước ta.
- Ở đây mọi tín ngưỡng và chủng tộc đều bình đẳng,
- Here every creed and race find an equal place,
- 1962, George Wilberforce Kakoma, Oh Uganda, Land of Beauty (Quốc ca Uganda)
- Oh Uganda!
May God uphold Thee
We lay our future in thy hand,
United, free,
For liberty,
Together we'll always stand.- Ôi Uganda!
Mong Chúa nâng đỡ Người,
Chúng con đặt tương lai chúng con trong tay Người,
Hợp nhất, độc lập,
Vì tự do,
Chúng con luôn sát cánh cùng nhau.
- Ôi Uganda!
- Oh Uganda!
- 1967, Charles Jesse, Sons and Daughters of Saint Lucia (Quốc ca Saint Lucia)
- May the good Lord bless our island,
guard her sons from woe and harm,
may our people live united,
strong in soul and strong in arm!- Xin Chúa tốt lành ban phước cho hòn đảo chúng ta,
bảo vệ con cái khỏi tai ương hung hiểm,
nguyện dân ta sống đoàn kết,
mạnh mẽ tâm hồn và mạnh mẽ cánh tay!
- Xin Chúa tốt lành ban phước cho hòn đảo chúng ta,
- May the good Lord bless our island,
- 1967, Phyllis Joyce McClean Punnett, Saint Vincent, Land so Beautiful (Quốc ca Saint Vincent và Grenadines)
- What e'er the future brings,
Our faith will see us through.
May peace reign from shore to shore,
And God bless and keep us true.- Dù tương lai có ra sao,
Đức tin sẽ giúp chúng ta vượt qua.
Nguyện bình an ngự trị từ bờ này sang bờ kia,
Và Chúa ban phước giữ chúng ta đúng đắn.
- Dù tương lai có ra sao,
- What e'er the future brings,
- 1968, Jean-Georges Prosper, Motherland (Quốc ca Mauritius)
- Beloved Country,
May God bless thee
For ever and ever.- Đất nước yêu dấu,
Nguyện Chúa ban phước cho người
Đời đời mãi mãi.
- Đất nước yêu dấu,
- Beloved Country,
- 1973, G. Ellis, E.S. Musonda, J.M.S. Lichilana, I. Lowe, J. Sajiwandani & R.J. Seal, Stand and Sing of Zambia, Proud and Free (Quốc ca Zambia)
- Praise be to God,
Praise be, praise be, praise be,
Bless our great nation,
Zambia, Zambia, Zambia.- Hãy dành lời ca ngợi cho Chúa Trời,
Dành lời ca ngợi, dành lời ca ngợi, dành lời ca ngợi,
Hãy phù hộ Tổ quốc vĩ đại của chúng con,
Zambia, Zambia, Zambia.
- Hãy dành lời ca ngợi cho Chúa Trời,
- Praise be to God,
- 1975, Thomas Shacklady, O Arise, All You Sons (Quốc ca Papua New Guinea)
- Now give thanks to the good Lord above
For His kindness, His wisdom and love
For this land of our fathers so free,
Papua New Guinea.- Giờ hãy cảm tạ Chúa trên cao
Vì lòng nhân từ, sự khôn ngoan và tình yêu của Ngài
Vì đất nước cha ông tự do
Papua New Guinea.
- Giờ hãy cảm tạ Chúa trên cao
- Now give thanks to the good Lord above
- 1978, Panapasa Balekana & Matila Balekana, God Save Our Solomon Islands (Quốc ca Quần đảo Solomon)
- God save our Solomon Islands from shore to shore
Bless all our people and all our lands
With your protecting hands
Joy, peace, progress and prosperity- Chúa phù hộ Quần đảo Solomon chúng ta từ bờ này đến bờ kia
Ban phước toàn dân toàn xứ sở
Bằng đôi tay quan phòng của Ngài
Vui mừng, hòa bình, tiến bộ và thịnh vượng
- Chúa phù hộ Quần đảo Solomon chúng ta từ bờ này đến bờ kia
- God save our Solomon Islands from shore to shore
- 1983, Kenrick Georges, O Land of Beauty! (Quốc ca Saint Kitts và Nevis)
- With God in all our struggles,
Saint Kitts and Nevis be,
A nation bound together,
With a common destiny.- Có Chúa trong mọi đấu tranh,
Saint Kitts và Nevis,
Quốc gia gắn kết nhau
Bằng vận mệnh chung.
- Có Chúa trong mọi đấu tranh,
- With God in all our struggles,
- 2012, South Sudan Oyee! (Quốc ca Nam Sudan)
- Oh God
We praise and glorify You
For Your grace on South Sudan- Lạy Chúa
Chúng con ngợi ca và tôn vinh Người
Vì ân sủng của Người dành cho Nam Sudan
- Lạy Chúa
- Oh God
Tiếng Bislama
sửa- 1980, François Vincent Ayssav, Yumi, Yumi, Yumi (Quốc ca Vanuatu)
- Yumi save plante wok i stap,
Long ol aelan blong yumi,
God i helpem yumi evriwan,
Hem i papa blong yumi!- Chúng ta biết là đang có nhiều việc cần phải làm
Trên quần đảo của chúng ta.
Mong Chúa, Cha của chúng ta, sẽ giúp chúng ta!
- Chúng ta biết là đang có nhiều việc cần phải làm
- Yumi save plante wok i stap,
Tiếng Bulgaria
sửa- Venceslav Konstantinov
- Ако срещнеш случайно Бог, знай, че не е случайно.
- Nếu bạn tình cờ gặp Chúa, hãy biết rằng đó không phải ngẫu nhiên.
- Ако срещнеш случайно Бог, знай, че не е случайно.
- Thượng phụ Neophyt
- ...Бог е създал човека да живее в общност и така, чрез себежертвената любов, да възраства в съвършенството.[4]
- Thiên Chúa tạo dựng con người để sống giữa cộng đồng, nhờ tình yêu thương hy sinh quên mình mà già đi trong sự toàn hảo.
- ...Бог е създал човека да живее в общност и така, чрез себежертвената любов, да възраства в съвършенството.[4]
Tiếng Chewa
sửa- 1964, Michael-Fredrick Paul Sauka, Mlungu dalitsani Malaŵi (Quốc ca Malawi)
- Mlungu dalitsani Malaŵi,
Mumsunge m'mtendere.- Ôi xin Chúa ban phước cho đất nước Malawi chúng con
Gìn giữ thành một xứ sở bình an.
- Ôi xin Chúa ban phước cho đất nước Malawi chúng con
- Mlungu dalitsani Malaŵi,
Tiếng Creol Seychelles
sửa- 1996, David François Marc André & George Charles Robert Payet, Koste Seselwa (Quốc ca Seychelles)
- Sesel ou menm nou sel patri.
Kot nou viv dan larmoni.
Lazwa, lanmour ek lape.
Nou remersye Bondye.- Seychelles là quê hương duy nhất chúng ta.
Nơi chúng ta sống thuận hòa.
Vui mừng, yêu thương và bình an.
Chúng ta cảm tạ Chúa.
- Seychelles là quê hương duy nhất chúng ta.
- Sesel ou menm nou sel patri.
Tiếng Đức
sửa- ~1510, Johann Geiler von Kaysersberg, Das Seelenparadies
- Wer nicht Gott, sondern den Menschen gefallen will, dessen Tugend leidet an Knochenfraß und geht unter.
- Ai không muốn làm đẹp lòng Chúa mà muốn làm vui lòng con người thì nhân tính sẽ bị bào mòn và tuyệt diệt.
- Wer nicht Gott, sondern den Menschen gefallen will, dessen Tugend leidet an Knochenfraß und geht unter.
- 1529, Martin Luther, Ein feste Burg ist unser Gott (Chúa vốn Bức thành Kiên cố)
- Ein feste Burg ist unser Gott,
Ein gute Wehr und Waffen.
Er hilft uns frei aus aller Not,
Die uns jetzt hat betroffen.- Chúa vốn bức thành kiên cố ta rày,
Thuẫn khiên ta che đỡ hằng ngày;
Đấng cứu giúp hồi nguy khốn ưu sầu,
Đấng giúp ta luôn thắng nhiệm mầu.[5]
- Chúa vốn bức thành kiên cố ta rày,
- Ein feste Burg ist unser Gott,
- 1653, Paul Gerhardt, Geh aus, mein Herz, und suche Freud
- Geh aus / mein hertz / und suche freud
In dieser lieben sommerzeit
An deines Gottes gaben:- Hỡi lòng ta, hãy đi ra và tìm niềm vui
trong mùa hạ đáng yêu này
trong những món quà của Chúa;
- Hỡi lòng ta, hãy đi ra và tìm niềm vui
- Geh aus / mein hertz / und suche freud
- 1655, Daniel Czepko von Reigersfeld, Monodisticha Sapientium
- Dein Leben hört nicht auf, wie tief man dich begräbt, wann du in Gott, und Gott hinwieder in dir lebt.
- Đời không hết dù được chôn sâu bao nhiêu, khi mà bạn sống trong Chúa và Chúa ở trong bạn.
- Dein Leben hört nicht auf, wie tief man dich begräbt, wann du in Gott, und Gott hinwieder in dir lebt.
- ~1752, Johann Albrecht Bengel
- Die Bibel ist ein Brief, den mein Gott mir hat schreiben lassen, wonach ich mich ausrichten soll und wonach mein Gott mich richten wird.
- Kinh Thánh là lá thư Chúa viết cho tôi, những điều tôi phải làm theo và Ngài xem xét tôi dựa vào đó.
- Die Bibel ist ein Brief, den mein Gott mir hat schreiben lassen, wonach ich mich ausrichten soll und wonach mein Gott mich richten wird.
- 1763, Immanuel Kant, Der einzig mögliche Beweisgrund zu einer Demonstration des Daseyns Gottes (Bằng chứng duy nhất chứng minh Chúa tồn tại), tr. 43
- Es existiert etwas schlechterdings notwendig. Dieses ist einig in seinem Wesen, einfach in seiner Substanz, ein Geist nach seiner Natur, ewig in seiner Dauer, unveränderlich in seiner Beschaffenheit, allgenugsam in Ansehung alles Möglichen und Wirklichen. Es ist ein Gott.
- Phải tồn tại điều gì đó chắc chắn. Sự này thống nhất về bản chất, đơn giản về bản chất, đồng tinh thần theo bản chất, vĩnh cửu về thời gian, bất biến về bản chất, toàn năng đối với mọi vật và có thật. Đó là Chúa.
- Es existiert etwas schlechterdings notwendig. Dieses ist einig in seinem Wesen, einfach in seiner Substanz, ein Geist nach seiner Natur, ewig in seiner Dauer, unveränderlich in seiner Beschaffenheit, allgenugsam in Ansehung alles Möglichen und Wirklichen. Es ist ein Gott.
- ~1769, Christian Fürchtegott Gellert, Der Kampf der Tugend
- Der wahre Ruhm ist Ruhm bei Gott
Und nicht bei Menschenkindern!- Vinh quang đích thực là vinh quang từ Chúa
Chẳng phải từ con cái loài người!
- Vinh quang đích thực là vinh quang từ Chúa
- Der wahre Ruhm ist Ruhm bei Gott
- 1792, Friedrich Schlegel, An seinen Bruder
- Die Quelle des Ideals ist der heiße Durst nach Ewigkeit, die Sehnsucht nach Gott, also das Edelste unsrer Natur.
- Vinh quang đích thực là vinh quang từ Chúa
Chẳng phải từ con cái loài người!
- Vinh quang đích thực là vinh quang từ Chúa
- Die Quelle des Ideals ist der heiße Durst nach Ewigkeit, die Sehnsucht nach Gott, also das Edelste unsrer Natur.
- ~1810, Philipp Otto Runge, Von einer neuen religiösen Kunst
- Das höchst vollendete Kunstwerk ist immer, es möge sonst sein, was es will, das Bild von der tiefsten Ahnung Gottes in dem Manne, der es hervorgebracht.
- Nguồn gốc lý tưởng là khát khao cháy bỏng về sự vĩnh cửu, niềm khao khát Chúa, điều cao quý nhất trong bản chất chúng ta.
- Das höchst vollendete Kunstwerk ist immer, es möge sonst sein, was es will, das Bild von der tiefsten Ahnung Gottes in dem Manne, der es hervorgebracht.
- 1787, Johann Heinrich Pestalozzi, Lienhard und Gertrud
- Gott ist nahe, wo die Menschen einander Liebe zeigen.
- Chúa ở gần nơi nào con người bày tỏ yêu thương với nhau.
- Gott ist nahe, wo die Menschen einander Liebe zeigen.
- ~1827, Wilhelm Müller, Gottes Livrée[6]
- Wer von milden Gaben lebt, dieser steht in Gottes Sold:
Darum trägt er als Livrée schlechte Kittel ohne Gold.- Ai sống bằng của cứu tế đều là nhờ sự trả giá của Chúa:
Bởi đó nên mới khoác áo xấu chứ chẳng có vàng.
- Ai sống bằng của cứu tế đều là nhờ sự trả giá của Chúa:
- Wer von milden Gaben lebt, dieser steht in Gottes Sold:
- 1832, Johann Michael Sailer, Grundlehren der Religion[7]
- Kein menschliches Forschen kann das Wesen Gottes in seiner ganzen Fülle enthüllen
- Không nghiên cứu nào của con người có thể tiết lộ bản chất trọn vẹn của Chúa
- Kein menschliches Forschen kann das Wesen Gottes in seiner ganzen Fülle enthüllen
- 1840, Bettina von Arnim, Gunderode
- Der einzige Zweck alles Lebens: Gott fassen lernen![8]
- Mục đích duy nhất cả đời: học để biết Chúa!
- Der einzige Zweck alles Lebens: Gott fassen lernen![8]
- 1841, Friedrich Hebbel, Sämtliche Werke: Tagebücher, 2. Band. 2297[9]
- Gott versteckt sich hinter das, was wir lieben.
- Chúa náu sau những gì chúng ta yêu thương.
- Gott versteckt sich hinter das, was wir lieben.
- 1841, Leonhard Widmer, Schweizerpsalm (Quốc ca Thụy Sĩ)
- Eure fromme Seele ahnt
Gott im hehren Vaterland,
Gott, den Herrn, im hehren Vaterland.- Linh hồn cung kính của người nhận thấy
Thiên Chúa ở cùng Tổ quốc cao quý
Thiên Chúa làm chủ trên Tổ quốc cao quý.
- Linh hồn cung kính của người nhận thấy
- Eure fromme Seele ahnt
- ~1850, Jakob Josef Jauch, Oben am jungen Rhein (Quốc ca Liechtenstein)
- Dies liebe Heimatland,
Das teure Vaterland
Hat Gottes weise Hand
Für uns erseh'n.- Quê hương thân yêu này
Tổ quốc thân yêu
Bàn tay khôn ngoan của Chúa
Đã chọn cho chúng ta.
- Quê hương thân yêu này
- Dies liebe Heimatland,
- 1856, Heinrich von Treitschke, Vaterländische Gedichte
- Kein Volk hat Gott verlassen, das sich nicht selbst verließ.[10]
- Không ai bỏ Chúa mà lại không bỏ đi chính mình.
- Kein Volk hat Gott verlassen, das sich nicht selbst verließ.[10]
- 1861, Jeremias Gotthelf
- Aber Gott will auch, daß der Mensch betrachte die vergangenen Zeiten; nicht als Eintagsfliege ohne Zukunft hat Gott den Menschen geschaffen, und wer die ihm geordnete Zukunft genießen will, muß sich dazu stärken an der Vergangenheit.[11]
- Nhưng Đức Chúa Trời cũng muốn con người nhìn lại thời gian đã qua; Chúa không tạo ra con người như kỳ quan một ngày chẳng có tương lai, ai muốn tận hưởng tương lai định sẵn cho mình thì phải lấy được sức mạnh từ quá khứ.
- Aber Gott will auch, daß der Mensch betrachte die vergangenen Zeiten; nicht als Eintagsfliege ohne Zukunft hat Gott den Menschen geschaffen, und wer die ihm geordnete Zukunft genießen will, muß sich dazu stärken an der Vergangenheit.[11]
- 1883, Joseph Victor von Scheffel, Der Trompeter von Säkkingen: Ein Sang vom Oberrhein
- Behüet' dich Gott, es wär' zu schön gewesen,
Behüet dich Gott! es hat nicht sollen sein![12]- Chúa ban phước cho anh, đó sẽ là quá tốt
Chúa ban phước cho anh, chuyện không còn như cũ.
- Chúa ban phước cho anh, đó sẽ là quá tốt
- Behüet' dich Gott, es wär' zu schön gewesen,
- 1913, Peter Rosegger, Der Gottsucher - Ein Roman aus dunkler Zeit[13]
- Alltagsmenschen suchen den Himmel; Sonntagskinder, die tiefen Herzen und auserwählten Geister suchen Gott.
- Người thường tìm kiếm thiên đàng; còn các con Chúa Nhật, những tấm lòng sâu thẳm và các linh hồn được chọn đang hãy tìm kiếm Đức Chúa Trời.
- Alltagsmenschen suchen den Himmel; Sonntagskinder, die tiefen Herzen und auserwählten Geister suchen Gott.
- 8/7/1916, Ludwig Wittgenstein, Tagebucheintrag
- An einen Gott glauben heißt, die Frage nach dem Sinn des Lebens verstehen. An einen Gott glauben, heißt sehen, dass es mit den Tatsachen der Welt noch nicht getan ist. An einen Gott glauben, heißt sehen, dass das Leben einen Sinn hat.
- Lược dịch Tin vào Thiên Chúa là thấy rằng trong các thực tại của thế giới tất cả chưa được nói đến. Tin vào Thiên Chúa là thấy rằng cuộc đời có một ý nghĩa.[14]
- An einen Gott glauben heißt, die Frage nach dem Sinn des Lebens verstehen. An einen Gott glauben, heißt sehen, dass es mit den Tatsachen der Welt noch nicht getan ist. An einen Gott glauben, heißt sehen, dass das Leben einen Sinn hat.
- 1926, Albert Einstein, thư gửi Max Born[15]
- Nguyên văn: Jedenfalls bin ich überzeugt, daß der nicht würfelt.
- Phiên bản phổ biến: Gott würfelt nicht
- Chúa trời không đổ xúc xắc[16]
- 1929, Paul Ernst, Grundlagen der neuen Gesellschaft[17]
- Der bedeutende Mensch unterliegt nicht der Geschichte, er hat seine unmittelbare Verbindung mit Gott in den Formen seiner Zeit.
- Yếu nhân không phụ thuộc lịch sử mà có mối liên hệ trực tiếp với Chúa dưới những dạng thức của thời đại mình.
- Der bedeutende Mensch unterliegt nicht der Geschichte, er hat seine unmittelbare Verbindung mit Gott in den Formen seiner Zeit.
- 1931, Egon Friedell, Kulturgeschichte der Neuzeit, tr. 940
- Eine Welt ohne Gott ist nicht nur die unsittlichste, sondern auch die unkomfortabelste, die sich ersinnen läßt.
- Một thế giới không có Chúa không chỉ là thế giới vô đạo đức nhất mà còn khó chịu nhất có thể nghĩ ra được.
- Eine Welt ohne Gott ist nicht nur die unsittlichste, sondern auch die unkomfortabelste, die sich ersinnen läßt.
- 1937, Max Planck, Religion und Naturwissenschaft (Tôn giáo và khoa học tự nhiên) trong Vorträge Reden Erinnerungen, tr. 170
- Wenn also beide, Religion und Naturwissenschaft, zu ihrer Betätigung des Glaubens an Gott bedürfen, so steht Gott für die eine am Anfang, für die andere am Ende alles Denkens. Der einen bedeutet er das Fundament, der andern die Krone des Aufbaues jeglicher weltanschaulicher Betrachtung.
- Vì vậy, nếu cả tôn giáo và khoa học tự nhiên đều cần đến niềm tin vào Chúa, thì Chúa đứng ở đầu tôn giáo nhưng là tận cùng mọi tư tưởng khoa học. Đối với một số, Chúa là nền tảng, còn đối với những người khác, Chúa là tột đỉnh trên cấu trúc của bất kỳ ý thức hệ nào.
- Wenn also beide, Religion und Naturwissenschaft, zu ihrer Betätigung des Glaubens an Gott bedürfen, so steht Gott für die eine am Anfang, für die andere am Ende alles Denkens. Der einen bedeutet er das Fundament, der andern die Krone des Aufbaues jeglicher weltanschaulicher Betrachtung.
- 1938, Edith Stein, thư gửi Sr. Adelgundis Jaegerschmidt[18]
- Wer die Wahrheit sucht, der sucht Gott, ob es ihm klar ist oder nicht.
- Bất cứ ai tìm kiếm chân lý đều đang tìm kiếm Đức Chúa Trời, cho dù điều đó có rõ ràng với họ hay không.
- Wer die Wahrheit sucht, der sucht Gott, ob es ihm klar ist oder nicht.
- 1985, Alfred Delp, Aus dem Gefängnis[19]
- Die Geburtsstunde der menschlichen Freiheit ist die Stunde der Begegnung mit Gott.
- Giờ tự do là giờ gặp Chúa.
- Die Geburtsstunde der menschlichen Freiheit ist die Stunde der Begegnung mit Gott.
- 1992, Joachim Meisner
- Die deutsche Gottvergessenheit zeigt sich heute in der geschwundenen Menschlichkeit in unserem Lande. […] Nur ein gläubiger Mensch wird auf Dauer ein friedfertiger Zeitgenosse bleiben. […] Wem Gott nicht mehr heilig ist, was soll dem noch heilig sein?
- Sự quên lãng Chúa của người Đức ngày nay cho thấy tình trạng suy đồi nhân phẩm. […] Chỉ người có đức tin mới bình an lâu dài. […] Nếu một người không còn coi Đức Chúa Trời là thánh nữa thì còn tìm thấy điều gì là thánh khiết nữa?
- Die deutsche Gottvergessenheit zeigt sich heute in der geschwundenen Menschlichkeit in unserem Lande. […] Nur ein gläubiger Mensch wird auf Dauer ein friedfertiger Zeitgenosse bleiben. […] Wem Gott nicht mehr heilig ist, was soll dem noch heilig sein?
- 1995, Theo Lehmann, Verkaufen Sie auch Waschmittel?: Aus meinem Fragekasten
- Verloren ist das, was nicht dort ist, wo es hingehört. Der Autoschlüssel, der nicht in der Handtasche, sondern im Müllbeutel liegt, ist verloren. Und der Mensch, der sich nicht in der Hand Gottes befindet, wo er hingehört, der ist eben verloren.
- Bị mất nghĩa là không còn ở đúng nơi nó thuộc về. Chìa khóa xe không để trong túi xách mà nằm trong túi rác nghĩa là đã bị mất. Người nào không ở trong tay Chúa, nơi mình thuộc về, đơn giản là đã lạc lối.
- Verloren ist das, was nicht dort ist, wo es hingehört. Der Autoschlüssel, der nicht in der Handtasche, sondern im Müllbeutel liegt, ist verloren. Und der Mensch, der sich nicht in der Hand Gottes befindet, wo er hingehört, der ist eben verloren.
- 15/11/2008, Franz Josef Wagner
- Das Gewissen ist ein Reinheitsgebot. Unaufhörlich pocht der Staatsanwalt bzw. Gott in dir.
- Lương tâm là mạng lệnh trong sạch. Công tố viên hay Chúa bên trong đập không ngừng.
- Das Gewissen ist ein Reinheitsgebot. Unaufhörlich pocht der Staatsanwalt bzw. Gott in dir.
- Peter Hahne
- Die Bibel ist eine Gebrauchsanleitung fürs Leben. Wer die Bibel liest, steht auf gutem Grund. Auf dem Boden der Tatsachen und einer Basis, die gerade in Krisen trägt. Die Bibel ist wie ein dicker Brief des Schöpfers an seine Geschöpfe, ein Liebesbrief Gottes an seine Menschen. Hier sagt er uns, was er für uns getan hat und noch tun will.
- Kinh Thánh là cẩm nang hướng dẫn đời sống. Bất cứ ai đọc Kinh Thánh đều có nền tảng tốt. Nền tảng thực tế đó là cơ sở giúp đỡ chúng, đặc biệt những lúc khủng hoảng. Kinh Thánh giống như bức thư dày của Đấng Tạo Hóa gửi cho các tạo vật của Ngài, bức thư yêu thương gửi đến dân Ngài. Trong đó, Ngài cho chúng ta biết những việc Ngài đã làm và tiếp tục muốn làm cho chúng ta.
- Die Bibel ist eine Gebrauchsanleitung fürs Leben. Wer die Bibel liest, steht auf gutem Grund. Auf dem Boden der Tatsachen und einer Basis, die gerade in Krisen trägt. Die Bibel ist wie ein dicker Brief des Schöpfers an seine Geschöpfe, ein Liebesbrief Gottes an seine Menschen. Hier sagt er uns, was er für uns getan hat und noch tun will.
Thành ngữ, tục ngữ
sửa- dein Wort in Gottes Ohr
- Nghĩa đen: Lời bạn trong tai Chúa
- (chúc điều bạn nói trở thành sự thực)
- Nghĩa đen: Lời bạn trong tai Chúa
- leben wie Gott in Frankreich
- Nghĩa đen: sống như Chúa ở Pháp
- sống vương giả, sống sang chảnh
- Nghĩa đen: sống như Chúa ở Pháp
- dem lieben Gott den Tag stehlen/ dem lieben Gott die Zeit stehlen
- Nghĩa đen: ăn cắp ngày/thời giờ của Chúa
- lười biếng, lãng phí thời gian không làm gì cả.
- Nghĩa đen: ăn cắp ngày/thời giờ của Chúa
- den lieben Gott einen guten Mann sein lassen
- Nghĩa đen: hãy để Chúa làm người tốt
- đừng lo lắng chi cả.
- Nghĩa đen: hãy để Chúa làm người tốt
- über Gott und die Welt reden
- Nghĩa đen: [nói] về Chúa và thế gian
- nói đủ thứ chuyện, trò chuyện chat chit.
- Nghĩa đen: [nói] về Chúa và thế gian
Tiếng Estonia
sửa- 1869, Johann Voldemar Jannsen, Mu isamaa, mu õnn ja rõõm (Quốc ca Estonia)
- Su üle Jumal valvaku
mu armas isamaa!
Ta olgu sinu kaitseja
ja võtku rohkest õnnista,- Nguyện Chúa che chở cho Người
Tổ quốc muôn vàn cao quý của tôi!
Cầu Chúa ban cho Người
Phước lành dồi dào muôn đời
- Nguyện Chúa che chở cho Người
- Su üle Jumal valvaku
Tiếng Faroe
sửa- 1906, Símun av Skarði, Tú alfagra land mítt (Quốc ca Quần đảo Faroe)
- Tit oyggjar so mætar, Guð signi tað navn,
sum menn tykkum góvu, tá teir tykkum sóu.
Ja, Guð signi Føroyar, mítt land!- Quần đảo giá trị, Chúa ban phước đặt tên,
mà con người dâng lên khi được thấy Ngài
Phải, Chúa phù hộ cho Quần đảo Faroe, đất nước tôi!
- Quần đảo giá trị, Chúa ban phước đặt tên,
- Tit oyggjar so mætar, Guð signi tað navn,
Tiếng Gruzia
sửa- 2004, David Magradze, საქართველოს სახელმწიფო ჰიმნი (Quốc ca Gruzia Tavisupleba)
- განათებული მთა-ბარი,
წილნაყარია ღმერთთანა.- Nơi núi đồi trập trùng hùng vĩ,
Được Thượng đế dựng nên, chở che bằng cả tấm lòng.
- Nơi núi đồi trập trùng hùng vĩ,
- განათებული მთა-ბარი,
Tiếng Hà Lan
sửa- ~1572, Wilhelmus (Quốc ca Hà Lan)
- Mijn schild ende betrouwen
Zijt gij o God mijn Heer- Cái khiên và sự trông cậy của tôi
có phải Đức Chúa Trời là Chúa tôi không
- Cái khiên và sự trông cậy của tôi
- Mijn schild ende betrouwen
- 1959, Trefossa, God zij met ons Suriname (Quốc ca Suriname)
- God zij met ons Suriname
Hij verheff'ons heerlijk land- Xin Chúa ở cùng Suriname chúng ta
Ngài nâng cao đất nước mến yêu này
- Xin Chúa ở cùng Suriname chúng ta
- God zij met ons Suriname
Tiếng Hungary
sửa- 1823, Kölcsey Ferenc, Magyarország himnusza (Quốc ca Hungary Himnusz)
- Isten, áldd meg a magyart
Jó kedvvel, bőséggel,- Nguyện xin Chúa che chở Hungary của chúng con
Với ân sủng và lòng từ bi hải hà của Người.
- Nguyện xin Chúa che chở Hungary của chúng con
- Isten, áldd meg a magyart
Tiếng Iceland
sửa- 1874, Matthías Jochumsson, Lofsöngur (Quốc ca Iceland)
- Ó, guð vors lands! Ó, lands vors guð!
Vér lofum þitt heilaga, heilaga nafn!- Ôi, Chúa của đất nước chúng ta! Ôi, Chúa của đất nước chúng ta!
Chúng con ca ngợi thánh danh của Ngài!
- Ôi, Chúa của đất nước chúng ta! Ôi, Chúa của đất nước chúng ta!
- Ó, guð vors lands! Ó, lands vors guð!
Tiếng Latinh
sửa- 1255, Tôma Aquinô, Scriptum super sententiis II, dist. 4, q. 1, art. 1, conclusi
- tam Dei quam Angeli, quam etiam hominis ultima felicitas et beatitudo, Dei contemplatio est[20]
- Hạnh phúc và niềm vui sướng tột cùng của Chúa, thiên sứ và loài người là được chiêm ngưỡng Chúa.
- tam Dei quam Angeli, quam etiam hominis ultima felicitas et beatitudo, Dei contemplatio est[20]
- ~1603, tiêu ngữ của James I của Anh
- A Deo rex, a rege lex
- Vua đến từ Chúa, luật đến từ vua
- A Deo rex, a rege lex
Tiếng Latvia
sửa- 1873, Baumaņu Kārlis, Dievs, svētī Latviju! (Quốc ca Latvia)
- Dievs, svētī Latviju!
Mūs' dārgo tēviju
Svētī jel Latviju
Ak, svētī jel to!- Chúa phù hộ Latvia!
Tổ quốc mến yêu của chúng ta,
Hãy phù hộ Latvia,
Hãy phù hộ nơi đây, một lần nữa!
- Chúa phù hộ Latvia!
- Dievs, svētī Latviju!
Tiếng Malagasy
sửa- 1958, Pastor Rahajason, Ry Tanindrazanay malala ô (Quốc ca Madagascar)
- Ry Tanindrazanay malala ô!
Irinay mba hitahiana anao,
Ka Ilay Nahary 'zao tontolo izao
No fototra ijoroan'ny satanao.- Ôi đất nước thân yêu!
Chúng ta ước muốn chúc phước cho người
Rằng Đấng sáng tạo thế giới
Là nền tảng cho người.
- Ôi đất nước thân yêu!
- Ry Tanindrazanay malala ô!
Tiếng Malta
sửa- 1922, Dun Karm Psaila, L-Innu Malti (Quốc ca Malta)
- Lil din l-art ħelwa, l-Omm li tatna isimha,
Ħares, Mulej, kif dejjem Int ħarist:
Ftakar li lilha bil-oħla dawl libbist.- Đất nước ngọt ngào mẹ đã đặt tên
Xin Chúa bảo vệ như Ngài luôn bảo vệ:
Mặc cho người ánh sáng đẹp nhất.
- Đất nước ngọt ngào mẹ đã đặt tên
- Lil din l-art ħelwa, l-Omm li tatna isimha,
Tiếng Na Uy
sửa- 1859, Bjørnstjerne Bjørnson, Ja, vi elsker dette landet (Quốc ca Na Uy - Phải, chúng ta yêu đất nước này)
- Alt, hva fedrene har kjempet,
mødrene har grett,
har den Herre stille lempet,
så vi vant vår rett.- Những người cha đã đấu tranh
Và những người mẹ hiền đã khổ
Nhưng nhờ ơn Thiên Chúa
Xứ sở này giờ đã bình yên.
- Những người cha đã đấu tranh
- Alt, hva fedrene har kjempet,
Tiếng Nga
sửa- 1833, Vasily Andreyevich Zhukovsky, quốc ca Đế quốc Nga
- Боже, Царя храни!
- 2000, Sergey Vladimirovich Mikhalkov, lời quốc ca Nga (Гимн России)
- Хранимая Богом родная земля!
- Mảnh đất ruột thịt được Thượng đế chở che!
- Хранимая Богом родная земля!
Thành ngữ, tục ngữ
sửa- Бог им судья
- Nghĩa đen: Chúa sẽ phán xét
- Trời xanh có mắt
- Nghĩa đen: Chúa sẽ phán xét
- сам Бог велел
- chính Chúa phán
- Бог не выдаст, свинья не съест
- Nghĩa đen: Chúa không bỏ đâu, heo không ăn đâu
- (không sau đâu, sẽ ổn thôi)
- Nghĩa đen: Chúa không bỏ đâu, heo không ăn đâu
- бережёного бог бережёт
- Nghĩa đen: Chúa bảo vệ những ai tự bảo vệ mình
- tương đương: cẩn tắc vô ưu
- Nghĩa đen: Chúa bảo vệ những ai tự bảo vệ mình
- ни богу свечка ни чёрту кочерга
- Nghĩa đen: không ngọn nến cho Chúa hay lá bài cho quỷ
- (vô tích sự, ẩu đoảng)
- Nghĩa đen: không ngọn nến cho Chúa hay lá bài cho quỷ
- бог шельму метит
- Nghĩa đen: Chúa đánh dấu kẻ lừa đảo
- tương đương: trông mặt mà bắt hình dong
- Nghĩa đen: Chúa đánh dấu kẻ lừa đảo
- кнут не Бог, а правду сыщет
- Nghĩa đen: ngọn roi không phải Chúa nhưng nó sẽ tìm ra sự thật
- (dùng bạo lực, trừng phạt để tìm ra được sự thật)
- Nghĩa đen: ngọn roi không phải Chúa nhưng nó sẽ tìm ra sự thật
Tiếng Pháp
sửa- 1669, Blaise Pascal, Pensées (Suy tưởng) tr. 170
- Enfin c’est un des plus grands caractères sensibles de la toute puissance de Dieu, que notre imagination se perde dans cette pensée.
- Nói tóm lại, đó là một biểu hiện lớn nhất có thể cảm thấy được về sức mạnh toàn năng của Thiên Chúa mà trí tưởng tượng của chúng ta biến mất trong suy nghĩ ấy.[21]
- Enfin c’est un des plus grands caractères sensibles de la toute puissance de Dieu, que notre imagination se perde dans cette pensée.
- 1862, Victor Hugo, Les Misérables (Những người khốn khổ) V-6-2
- la meilleure manière d’adorer Dieu, c’est d’aimer sa femme.
- Cách thờ Chúa tốt nhất là yêu vợ mình.[22]
- la meilleure manière d’adorer Dieu, c’est d’aimer sa femme.
- 1960, Mathieu Vangah Ekra và Joachim Bony, L'Abidjanaise (Quốc ca Bờ Biển Ngà)
- Dans l’amitié des peuples frères,
Dieu guide nous vers l’idéal,- Trong tình hữu nghị của nhân dân anh em,
Thượng đế đã đưa chúng ta tới với lý tưởng,
- Trong tình hữu nghị của nhân dân anh em,
- Dans l’amitié des peuples frères,
- 1960, Louis Gidrol và môn sinh, La Tchadienne (Quốc ca Tchad)
- Ô mon Pays, que Dieu te prenne en garde,
Que tes voisins admirent tes enfants.- Ôi Tổ quốc tôi, cầu Chúa phù hộ,
Mong các nước láng giềng ngưỡng mộ những người con nơi đây.
- Ôi Tổ quốc tôi, cầu Chúa phù hộ,
- Ô mon Pays, que Dieu te prenne en garde,
- 1960, Alex-Casimir Dosseh, Salut à toi, pays de nos aïeux (Quốc ca Togo)
- Grand Dieu, toi seul nous a exaltés
Du Togo pour la prospérité.
Togolais viens, bâtissons la cité.- Lạy Chúa vĩ đại, chỉ mình Ngài nâng đỡ chúng ta
Từ Togo dành cho thịnh vượng.
Người Togo hãy đến cùng dựng xây đất nước.
- Lạy Chúa vĩ đại, chỉ mình Ngài nâng đỡ chúng ta
- Grand Dieu, toi seul nous a exaltés
Tiếng Rwanda
sửa- 2002, Faustin Murigo, Rwanda nziza (Quốc ca Rwanda)
- Horana Imana, murage mwiza
Ibyo tugukesha ntibishyikirwa;- Những di sản không thể đong đếm được Chúa bảo vệ
Ngài đã cho chúng con những điều tốt đẹp vô giá;
- Những di sản không thể đong đếm được Chúa bảo vệ
- Horana Imana, murage mwiza
Tiếng Séc
sửa- 1412, Jan Hus, Výklad viery 1412[23]
- Protož, věrný křesťane, hledaj pravdy, slyš pravdu, uč sě pravdě, miluj pravdu, prav pravdu, drž pravdu, braň pravdy až do smrti: nebť pravda tě vysvobodí od hřiecha, od ďábla, od smrti dušě a konečně od smrti věčné, jenž jest odlúčenie věčné od milosti Božie…
- Bởi vậy, hỡi các Cơ Đốc nhân trung tín, hãy tìm kiếm chân lý, lắng nghe chân lý, học biết chân lý, yêu chân lý, nói lời chân lý, giữ gìn chân lý, bảo vệ chân lý đến chết: vì chân lý sẽ giải phóng chúng ta khỏi tội lỗi, khỏi ma quỷ, khỏi sự chết của linh hồn, và cuối cùng là sự chết, sự ngăn cách đời đời với ẩn điển Chúa...
- Protož, věrný křesťane, hledaj pravdy, slyš pravdu, uč sě pravdě, miluj pravdu, prav pravdu, drž pravdu, braň pravdy až do smrti: nebť pravda tě vysvobodí od hřiecha, od ďábla, od smrti dušě a konečně od smrti věčné, jenž jest odlúčenie věčné od milosti Božie…
- 2001, Radovan Lukavsky, trong Deset vyznání của Marcela Kašpárková[24]
- Jenže Bůh stvořil svět a dal mu dokonalý řád – a kdo zavedl do světa neřád, byl člověk – obdarovaný svobodnou vůlí.
- Nhưng Chúa tạo dựng thế giới và ban cho nó trật tự hoàn hảo, còn kẻ làm thế giới hỗn loạn chính là con người, những kẻ được ban cho ý chí tự do.
- Jenže Bůh stvořil svět a dal mu dokonalý řád – a kdo zavedl do světa neřád, byl člověk – obdarovaný svobodnou vůlí.
- Eva Urbanová[25]
- Antonín Dvořák je můj nejmilejší autor. Kdyby nenapsal nic než Biblické písně, tak to stačilo. Když je mohu zpívat, cítím se jako v nebi. Byl to skladatel, který dokázal v hudbě přenést přímou linku na Boha, jeho hudba dokáže otevřít nebesa. Žádný jiný autor mě takovýmto pocitem nenaplňuje.
- Antonín Dvořák là soạn giả tôi yêu thích. Có lẽ ông ấy không viết gì khác ngoài ca khúc Kinh Thánh thì đã đủ rồi. Tôi tưởng mình đang ở thiên đàng khi hát những bài ấy. Ông là nhà soạn nhạc có thể vạch một đường trực tiếp tới Chúa bằng âm nhạc, âm nhạc ấy có thể mở ra thiên đàng. Không còn soạn giả nào đem lại cho tôi cảm giác ấy nữa.
- Antonín Dvořák je můj nejmilejší autor. Kdyby nenapsal nic než Biblické písně, tak to stačilo. Když je mohu zpívat, cítím se jako v nebi. Byl to skladatel, který dokázal v hudbě přenést přímou linku na Boha, jeho hudba dokáže otevřít nebesa. Žádný jiný autor mě takovýmto pocitem nenaplňuje.
- 2017, Jiří Suchý, Deset vyznání[26]
- Oněm dobrým neznabohům, kteří užuž čekají, kdy konvertuji k jejich materialistické víře, vzkazuji, že k ní nekonvertuji, protože mé přesvědčení o existenci Koncepce se mi zdá být logičtější, než jejich miliardy neplánovaných náhod.
- Với lũ khốn nạn hảo tâm đang chờ tôi chuyển sang niềm tin duy vật của chúng, tôi nói rằng mình sẽ không chuyển sang đâu, vì cá nhân tôi thấy đức tin mình sự tồn tại của Đấng Toàn Năng dường như hợp lý hơn hàng tỷ sự trùng hợp ngoài ý muốn của chúng.
- Oněm dobrým neznabohům, kteří užuž čekají, kdy konvertuji k jejich materialistické víře, vzkazuji, že k ní nekonvertuji, protože mé přesvědčení o existenci Koncepce se mi zdá být logičtější, než jejich miliardy neplánovaných náhod.
- Pavel Kosorin
- Bůh je tak blízko, že ho člověk snadno přehlédne.
- Chúa ở gần đến nỗi người ta dễ dàng bỏ lỡ Ngài.
- Bůh je tak blízko, že ho člověk snadno přehlédne.
Thành ngữ, tục ngữ
sửa- když Pán Bůh dopustí, i motyka spustí
- Nghĩa đen: khi Chúa cho phép, ngay cả cái cuốc cũng sẽ được hạ xuống
- Tương đương Thành sự tại thiên
- Nghĩa đen: khi Chúa cho phép, ngay cả cái cuốc cũng sẽ được hạ xuống
Tiếng Serbia-Croatia
sửa- 1872, Jovan Đorđević, Bože Pravde (Quốc ca Serbia)
- Боже спаси, Боже xрани,
српске земље, српски род!- Xin Chúa hãy cứu rỗi và nuôi dưỡng,
Đất nước Serbia, con đường Serbia!
- Xin Chúa hãy cứu rỗi và nuôi dưỡng,
- Боже спаси, Боже xрани,
- Stjepan Radić
- Kada je čovjek na umoru, onda je blizu Bogu, a kada je u zatvoru, onda je blizu svome narodu.
- Khi mệt mỏi, con người gần gũi với Chúa, còn khi ở tù, người ấy gần gũi với dân mình.
- Kada je čovjek na umoru, onda je blizu Bogu, a kada je u zatvoru, onda je blizu svome narodu.
- Vaso Pelagić
- Dvije vrste ljudi znaju Boga: ljudi sa smirenim srcem, svejedno da li su pametni ili glupi, i ljudi doista razumni. Samo ljudi gordi, i osrednje pametni ne znaju Boga.
- Có hai loại người biết đến Đức Chúa Trời: lòng bình tịnh bất kể thông minh hay ngu ngốc, và những người thực sự nhạy cảm. Chỉ những kẻ kiêu ngạo và tầm thường mới không biết Chúa.
- Dvije vrste ljudi znaju Boga: ljudi sa smirenim srcem, svejedno da li su pametni ili glupi, i ljudi doista razumni. Samo ljudi gordi, i osrednje pametni ne znaju Boga.
- Mehmed Meša Selimović
- Samo Bog zna svačiju krivicu. Ljudi ne znaju.
- Chỉ Chúa mới biết tội lỗi con người. Con người thì không.
- Samo Bog zna svačiju krivicu. Ljudi ne znaju.
- 2015, Džemaludin Latić, Careve oči
- Bog nam je dao oči, no mi živimo u mraku.
- Chúa ban đôi mắt cho chúng ta, nhưng chúng ta lại sống trong tối tăm.
- Bog nam je dao oči, no mi živimo u mraku.
Tiếng Sotho
sửa- 1820, François Coillard & Adolphe Mabille, Lesotho Fatse La Bontata Rona (Quốc ca Lesotho)
- Molimo ak'u boloke Lesotho,
U felise lintoa le matšoenyeho;- Xin Chúa hãy bảo vệ Lesotho;
Chấm dứt những xung đột và lo âu;
- Xin Chúa hãy bảo vệ Lesotho;
- Molimo ak'u boloke Lesotho,
Tiếng Swahili
sửa- ~1900, Mungu ibariki Afrika (Quốc ca Tanzania)
- Mungu ibariki Tanzania
Dumisha uhuru na Umoja- Thiên Chúa ban phước lành cho Tanzania
Hãy ban tự do và thống nhất muôn đời
- Thiên Chúa ban phước lành cho Tanzania
- Mungu ibariki Tanzania
Tiếng Swazi
sửa- 1967, Fanyana Simelane, Nkulunkulu Mnikati wetibusiso temaSwati (Quốc ca Eswatini)
- Nkulunkulu Mnikati wetibusiso temaSwati;
Siyatibonga tonkhe tinhlanhla;- Lạy Chúa và Thần của chúng ta, ban phước lành cho người Swazi;
Chúng ta cảm tạ Chúa vì tất cả sự may mắn của chúng ta;
- Lạy Chúa và Thần của chúng ta, ban phước lành cho người Swazi;
- Nkulunkulu Mnikati wetibusiso temaSwati;
Tiếng Tây Ban Nha
sửa- ~1582, Têrêsa thành Ávila
- Lo que importa ante todo es entrar en nosotros mismos para esta allí a solas con Dios.[27]
- Điều quan trọng hơn hết thảy là thâm nhập chính bản thân để ở đó một mình với Thiên Chúa.
- Lo que importa ante todo es entrar en nosotros mismos para esta allí a solas con Dios.[27]
- ~1616, Miguel de Cervantes
- Encomiéndate a Dios, que muchas veces suele llover sus misericordias en el tiempo que están más secas las esperanzas.[27]
- Hãy phó thác mình cho Thiên Chúa, Đấng thường tuôn đổ lòng thương xót vào những lúc cạn hy vọng nhất.
- Encomiéndate a Dios, que muchas veces suele llover sus misericordias en el tiempo que están más secas las esperanzas.[27]
- 1847, Eusebio Lillo, Himno nacional de Chile (Quốc ca Chile)
- Majestuosa es la blanca montaña
Que te dio por baluarte el Señor,- Hùng vĩ là núi trắng
Chúa ban cho ngươi làm đồn lũy
- Hùng vĩ là núi trắng
- Majestuosa es la blanca montaña
- 1853, Francisco González Bocanegra, Himno Nacional Mexicano (Quốc ca México)
- de la paz el arcángel divino,
que en el cielo tu eterno destino
por el dedo de Dios se escribió.- những thiên thần của hòa bình,
trên thiên đường và vì sứ mệnh cao cả
Được viết nên bởi bàn tay của Chúa
- những thiên thần của hòa bình,
- de la paz el arcángel divino,
Thành ngữ, tục ngữ
sửa- a la buena de Dios
- Nghĩa đen: đến từ Chúa
- (ngẫu nhiên, tình cờ)
- Nghĩa đen: đến từ Chúa
- armar la de Dios es Cristo, armarse la de Dios es Cristo
- Nghĩa đen: để nói rằng Thiên Chúa là Chúa Giêsu
- (gây náo loạn, bê bối)
- Nghĩa đen: để nói rằng Thiên Chúa là Chúa Giêsu
- a Dios rogando y con el mazo dando
- Nghĩa đen: cầu xin Chúa và vung roi lên
- tương đương cẩn tắc vô ưu
- Nghĩa đen: cầu xin Chúa và vung roi lên
- que Dios nos agarre confesados
- Nghĩa đen: xin Chúa khiến chúng con xưng tội
- (rất nguy hiểm)
- Nghĩa đen: xin Chúa khiến chúng con xưng tội
- como Dios lo trajo al mundo
- Nghĩa đen: Chúa đưa người ấy đến thế gian ra sao
- (trần trụi, không có gì cả)
- Nghĩa đen: Chúa đưa người ấy đến thế gian ra sao
Tiếng Tswana
sửa- 1962, Kgalemang Tumediso Motsete, Fatshe leno la rona (Quốc ca Botswana)
- Fatshe leno la rona
Ke mpho ya Modimo,- Đây là vùng đất của chúng ta,
Một món quà của Thiên Chúa,
- Đây là vùng đất của chúng ta,
- Fatshe leno la rona
Tiếng Xhosa
sửa- 1897, Enoch Sontonga, Nkosi Sikelel' iAfrika (Quốc ca Nam Phi)
- Nkosi sikelel' iAfrika
Maluphakanyisw' uphondo lwayo,- Thượng Đế hãy phù hộ cho châu Phi,
Vươn tầm cao mới, vinh hiển Phi châu!
- Thượng Đế hãy phù hộ cho châu Phi,
- Nkosi sikelel' iAfrika
Tiếng Ý
sửa- 1847, Goffredo Mameli, Il Canto degli Italiani (Quốc ca Ý)
- Uniti per Dio
Chi vincer ci può?- Hãy đoàn kết, dưới sự bảo bọc của Thiên Chúa
Ai có thể đánh bại chúng ta?
- Hãy đoàn kết, dưới sự bảo bọc của Thiên Chúa
- Uniti per Dio
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Vũ Thành Nam (27 tháng 8 năm 2007). “"Có phải Chúa đã đi Nam không?"”. Công an nhân dân. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Đức Tin Của Những Tổ Phụ Sáng Lập Nước Mỹ: Đức Chúa Trời Và Cuộc Cách Mạng Mỹ”. Đời Sống Cơ Đốc. Richard Huynh dịch. 15 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2024.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ “Proclamation 97—Appointing a Day of National Humiliation, Fasting, and Prayer”. The American Presidency Project. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2024.
- ^ Велин Хаджолов (16 tháng 3 năm 2024). “СРАМ, КОЙТО БТР-ЪТ НИКОГА НЯМА ДА НАМЕРИ СИЛАТА ДА ПОМРЪДНЕ ВЪВ ВРЕМЕТО. НЯМА ПО-ГОЛЯМА НИЗОСТ НА ДУХА ОТ ТОЗИ САТАНИНСКИ ИЗРАЗ КЪМ СВЕТЛАТА ДУША НА ПАТРИАРХА НИ”. Aferea (bằng tiếng Bulgaria). Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Chúa Bức Thành Kiên Cố Ta”. Hội Thánh Tin Lành Việt Nam. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2024.
- ^ Gottes Livrée (1830) (bằng de). Tafellieder für Liedertafeln. Lieder aus dem Meerbusen von Salerno. Ständchen in Ritornellen. Reime aus den Inseln des Archipelagus. Griechenlieder. Epigramme. p. 430.
- ^ Johann Michael Sailer (1832) (bằng de). Sämmtliche werke, Bände 8-9. p. 58.
- ^ Bettina von Arnim (1840) (bằng de). Gunderode. p. 17.
- ^ Friedrich Hebbel (1905) (bằng de). Sämtliche werke: Historisch-kritische ausgabe, Volume 2. B. Behr. p. 100.
- ^ Heinrich von Treitschke (1856) (bằng de). Vaterländische Gedichte. Grote'sche Verlag-Buchh. p. 7.
- ^ (bằng de)Jeremias Gotthelfs (Albert Bitzius) gesammelte Schriften, Volumes 7-8. Berlin. 1861. p. 44.
- ^ Joseph Victor von Scheffel (1883) (bằng de). Der Trompeter von Säkkingen: Ein Sang vom Oberrhein. Stuttgart: A. Bonz. p. 221.
- ^ Peter Rosegger (1913) (bằng de). Der Gottsucher - Ein Roman aus dunkler Zeit. p. 413.
- ^ “Youcat Youth Catechism – Giới thiệu sách giáo lý cho người trẻ”. Tổng giáo phận Hà Nội. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2024.
- ^ Max Born (1959) (bằng de). Physik im Wandel meiner Zeit (3. Auflage ed.). Braunschweig: Verlag Friedr. Vieweg & Sohn. p. 244.
- ^ Phạm Lê Hà Thu (5 tháng 10 năm 2022). “Giải Nobel vật lý 2022: Khi 'Chúa trời đổ xúc xắc'”. Tuổi Trẻ. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2024.
- ^ Paul Ernst (1929) (bằng de). Grundlagen der neuen Gesellschaft. G. Müller.
- ^ Lucy Gelber, ed (1977) (bằng de). Edith Steins Werke. Band IX - Selbstbildnis in Briefen, 2. Teil 1934-1942. Louvain: Nauwelaerts. p. 102. ISBN 9783451178962.
- ^ Alfred Delp (1985) (bằng de). Aus dem Gefängnis. Knecht. p. 217. ISBN 9783782004992.
- ^ “VOL. 3, P. 250”. Archivio della Latinità Italiana del Medioevo. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2024.
- ^ Blaise Pascal (2020). Suy tưởng. Quách Đình Đạt dịch, Phạm Viêm Phương hiệu đính & chú thích. Nhà xuất bản Khoa học xã hội. p. 46.
- ^ Victor Hugo (1999). Những người khốn khổ. Huỳnh Lý, Vũ Đình Liên, Lê Trí Viễn, Đỗ Đức Hiểu dịch. Nhà xuất bản Văn học.
- ^ Molnár, Amedeo (1985) (bằng cs). Na rozhraní věků. Vyšehrad Praha. p. 12.
- ^ Marek Eben, Marcela Kašpárková, Radovan Lukavský (1985). “Vyznání životu (Radovan Lukavský)”. Vira (bằng tiếng Séc). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2024.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “Slavní o Dvořákovi”. Antonín Dvořák (bằng tiếng Séc). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2024.
- ^ Jiří Suchý (2017) (bằng cs). Klaun si povídá s Bohem (vydání první ed.). Galén Praha. p. 75–76.
- ^ 27,0 27,1 Eduardo Palomo Triguero (2013) (bằng es). Cita-logía. Punto Rojo Libros. p. 99. ISBN 9781629346847.
Liên kết ngoài
sửa- Bài viết bách khoa Thiên Chúa tại Wikipedia
Tra Thiên Chúa trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |