Cựu Ước
Phần đầu của toàn bộ Kinh Thánh Kitô Giáo được tuyển chọn từ phần lớn kinh Tanakh của Do Thái Giáo
Cựu Ước là phần đầu của Kinh Thánh, có nội dung tương đồng với Tanakh của Do Thái giáo nhưng khác nhau về thứ tự và phân chia số sách. Các sách này đều được viết trước khi Chúa Giêsu giáng sinh và được xếp trước phần Tân Ước. Người Do Thái không công nhận Tân Ước, nên coi bộ kinh điển Tanakh này là Kinh Thánh trọn vẹn.
Nguyên tác Cựu Ước viết bằng chữ Hebrew cổ, đọc từ phải sang trái.
Các câu trích dẫn lấy từ bản văn Kinh Thánh Tiếng Việt 1926 (Wikisource) trừ khi có ghi chú khác.
Ngũ thư Môise
sửaSáng thế ký
sửa- בְּרֵאשִׁ֖ית בָּרָ֣א אֱלֹהִ֑ים אֵ֥ת הַשָּׁמַ֖יִם וְאֵ֥ת הָאָֽרֶץ׃
- Ban đầu, Đức Chúa Trời dựng nên trời đất. (Sáng 1:1)
- Ban đầu, Đức Chúa Trời sáng tạo trời và đất. (Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 -RVV11)
- Ban đầu Ðức Chúa Trời dựng nên trời và đất. (Bản Dịch 2011 -BD2011)
- Ban đầu, Đức Chúa Trời sáng tạo trời đất. (Bản Dịch Mới -NVB)
- Ban đầu Thượng Đế tạo nên trời và đất. (Bản Phổ Thông -BPT)
- Ban đầu, Thượng Đế sáng tạo trời đất. (Bản Diễn Ý -BDY)
- Khởi thủy Thiên Chúa đã dựng nên trời và đất. (Bản dịch của Linh mục Nguyễn Thế Thuấn)
- Lúc khởi đầu, Thiên Chúa sáng tạo trời đất. (Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ)
- Ban đầu, Đức Chúa Trời dựng nên trời đất. (Sáng 1:1)
Xuất Ai Cập ký
sửa- וַיֹּאמֶר אֱלֹהִים אֶל-מֹשֶׁה, אֶהְיֶה אֲשֶׁר אֶהְיֶה; וַיֹּאמֶר, כֹּה תֹאמַר לִבְנֵי יִשְׂרָאֵל, אֶהְיֶה, שְׁלָחַנִי אֲלֵיכֶם.
- Đức Chúa Trời phán rằng: Ta là Đấng Tự Hữu Hằng Hữu; rồi Ngài lại rằng: Hãy nói cho dân Y-sơ-ra-ên như vầy: Đấng Tự Hữu đã sai ta đến cùng các ngươi. (Xuất 3:14)
Lê-vi ký
sửa- לֹא-תִקֹּם וְלֹא-תִטֹּר אֶת-בְּנֵי עַמֶּךָ, וְאָהַבְתָּ לְרֵעֲךָ כָּמוֹךָ: אֲנִי, יְהוָה.
- Chớ toan báo thù, chớ giữ sự báo thù cùng con cháu dân sự mình; nhưng hãy yêu thương kẻ lân cận ngươi như mình: Ta là Đức Giê-hô-va. (Lêvi 19:18)
Dân số ký
sửa- יְבָרֶכְךָ יְהוָה, וְיִשְׁמְרֶךָ.
- Cầu xin Đức Giê-hô-va ban phước cho ngươi và phù hộ ngươi! (Dân 6:24)
Phục truyền luật lệ ký
sửa- וְאָהַבְתָּ, אֵת יְהוָה אֱלֹהֶיךָ, בְּכָל-לְבָבְךָ וּבְכָל-נַפְשְׁךָ, וּבְכָל-מְאֹדֶךָ.
- Ngươi phải hết lòng, hết ý, hết sức kính mến Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi. (Phục 6:5)
Lịch sử
sửaGiô-suê
sửa- לֹֽא־יָמ֡וּשׁ סֵפֶר֩ הַתּוֹרָ֨ה הַזֶּ֜ה מִפִּ֗יךָ וְהָגִ֤יתָ בּוֹ֙ יוֹמָ֣ם וָלַ֔יְלָה לְמַ֨עַן֙ תִּשְׁמֹ֣ר לַעֲשׂ֔וֹת כְּכָל־הַכָּת֖וּב בּ֑וֹ כִּי־אָ֛ז תַּצְלִ֥יחַ אֶת־דְּרָכֶ֖ךָ וְאָ֥ז תַּשְׂכִּֽיל׃
- Quyển sách luật pháp này chớ xa miệng ngươi, hãy suy gẫm ngày và đêm, hầu cho cẩn thận làm theo mọi điều đã chép ở trong; vì như vậy ngươi mới được may mắn trong con đường mình, và mới được phước. (Giô-suê 1:8)
Các quan xét
sửa- וָאַצִּל אֶתְכֶם מִיַּד מִצְרַיִם, וּמִיַּד כָּל-לֹחֲצֵיכֶם; וָאֲגָרֵשׁ אוֹתָם מִפְּנֵיכֶם, וָאֶתְּנָה לָכֶם אֶת-אַרְצָם.
- [Ta] giải cứu các ngươi khỏi tay người Ê-díp-tô, và khỏi tay hết thảy kẻ hà hiếp các ngươi, và đuổi chúng nó khỏi trước mặt các ngươi; ta đã ban cho các ngươi xứ của chúng nó, (Quan 6:9)
Sa-mu-ên
sửa- וַיֹּאמֶר יְהוָה אֶל-שְׁמוּאֵל, אַל-תַּבֵּט אֶל-מַרְאֵהוּ וְאֶל-גְּבֹהַּ קוֹמָתוֹ--כִּי מְאַסְתִּיהוּ: כִּי לֹא, אֲשֶׁר יִרְאֶה הָאָדָם--כִּי הָאָדָם יִרְאֶה לַעֵינַיִם, וַיהוָה יִרְאֶה לַלֵּבָב.
- Nhưng Đức Giê-hô-va phán cùng Sa-mu-ên rằng; Chớ xem bộ dạng và hình vóc cao lớn của nó, vì ta đã bỏ nó. Đức Giê-hô-va chẳng xem điều gì loài người xem; loài người xem bề ngoài, nhưng Đức Giê-hô-va nhìn thấy trong lòng. (I Sam 16:7)
Các Vua
sửa- וְשָׁמַרְתָּ אֶת-מִשְׁמֶרֶת יְהוָה אֱלֹהֶיךָ, לָלֶכֶת בִּדְרָכָיו לִשְׁמֹר חֻקֹּתָיו מִצְוֺתָיו וּמִשְׁפָּטָיו וְעֵדְוֺתָיו, כַּכָּתוּב, בְּתוֹרַת מֹשֶׁה--לְמַעַן תַּשְׂכִּיל, אֵת כָּל-אֲשֶׁר תַּעֲשֶׂה, וְאֵת כָּל-אֲשֶׁר תִּפְנֶה, שָׁם.
- Hãy giữ điều Giê-hô-va Đức Chúa Trời muốn con giữ, để đi trong đường lối Ngài, gìn giữ những luật pháp, điều răn, mạng lịnh, và sự dạy dỗ của Ngài, y như đã chép trong luật pháp của Môi-se, hầu cho con làm điều chi hay là đi nơi nào cũng đều được thành công, (I Vua 2:3)
Sử ký
sửa- וְיִכָּנְעוּ עַמִּי אֲשֶׁר נִקְרָא-שְׁמִי עֲלֵיהֶם, וְיִתְפַּלְלוּ וִיבַקְשׁוּ פָנַי, וְיָשֻׁבוּ, מִדַּרְכֵיהֶם הָרָעִים--וַאֲנִי, אֶשְׁמַע מִן-הַשָּׁמַיִם, וְאֶסְלַח לְחַטָּאתָם, וְאֶרְפָּא אֶת-אַרְצָם.
- và nhược bằng dân sự ta, là dân gọi bằng danh ta, hạ mình xuống, cầu nguyện, tìm kiếm mặt ta, và trở lại, bỏ con đường tà, thì ta ở trên trời sẽ nghe, tha thứ tội chúng nó, và cứu xứ họ khỏi tai vạ. (II Sử 7:14)
E-xơ-ra
sửa- וַיַּעֲשׂוּ אֶת-חַג הַסֻּכּוֹת, כַּכָּתוּב; וְעֹלַת יוֹם בְּיוֹם בְּמִסְפָּר, כְּמִשְׁפַּט דְּבַר-יוֹם בְּיוֹמוֹ.
- Chúng cũng giữ lễ lều tạm, y như đã chép, và dâng những của lễ thiêu ngày nầy kế ngày kia, theo số đã định cho mỗi ngày. (Era 2:3)
Nê-hê-mi
sửa- כִּי אִם-הַחֲרֵשׁ תַּחֲרִישִׁי, בָּעֵת הַזֹּאת--רֶוַח וְהַצָּלָה יַעֲמוֹד לַיְּהוּדִים מִמָּקוֹם אַחֵר, וְאַתְּ וּבֵית-אָבִיךְ תֹּאבֵדוּ; וּמִי יוֹדֵעַ--אִם-לְעֵת כָּזֹאת, הִגַּעַתְּ לַמַּלְכוּת.
- Nê-hê-mi nói với chúng rằng: Hãy đi ăn vật gì béo, uống đồ gì ngọt, và hãy gởi phần cho những người không có sắm sửa gì hết; vì ngày nay là thánh, biệt riêng ra cho Chúa của chúng ta. Chớ buồn thảm, vì sự vui vẻ của Đức Giê-hô-va là sức lực của các ngươi. (Nê 7:14)
Ê-xơ-tê
sửa- ותבואינה (וַתָּבוֹאנָה) נַעֲרוֹת אֶסְתֵּר וְסָרִיסֶיהָ, וַיַּגִּידוּ לָהּ, וַתִּתְחַלְחַל הַמַּלְכָּה, מְאֹד; וַתִּשְׁלַח בְּגָדִים לְהַלְבִּישׁ אֶת-מָרְדֳּכַי, וּלְהָסִיר שַׂקּוֹ מֵעָלָיו--וְלֹא קִבֵּל.
- vì nếu ngươi làm thinh trong lúc nầy, dân Giu-đa hẳn sẽ được tiếp trợ và giải cứu bởi cách khác, còn ngươi và nhà cha ngươi đều sẽ bị hư mất; song nào ai biết rằng chẳng phải vì cớ cơ hội hiện lúc nầy mà ngươi được vị hoàng hậu sao? (Ê-xơ-tê 4:14)
Văn thơ
sửaGióp
sửa- וַאֲנִי יָדַעְתִּי, גֹּאֲלִי חָי; וְאַחֲרוֹן, עַל-עָפָר יָקוּם.
- Còn tôi, tôi biết rằng Đấng cứu chuộc tôi vẫn sống, Đến lúc cuối cùng Ngài sẽ đứng trên đất. (Gióp 19:25)
Thi thiên
sửa- מִזְמ֥וֹר לְדָוִ֑ד יְהוָ֥ה רֹ֝עִ֗י לֹ֣א אֶחְסָֽר׃
- Đức Giê-hô-va là Đấng chăn giữ tôi: tôi sẽ chẳng thiếu thốn gì. (Thi thiên 23:1)
Châm ngôn
sửa- בְּטַח אֶל-יְהוָה, בְּכָל-לִבֶּךָ; וְאֶל-בִּינָתְךָ, אַל-תִּשָּׁעֵן.
- Hãy hết lòng tin cậy Đức Giê-hô-va, Chớ nương cậy nơi sự thông sáng của con; (Châm ngôn 3:5)
Truyền đạo
sửa- לַכֹּל, זְמָן; וְעֵת לְכָל-חֵפֶץ, תַּחַת הַשָּׁמָיִם.
- Phàm sự gì có thì tiết; mọi việc dưới trời có kỳ định. (Truyền đạo 3:1)
Nhã ca
sửa- יִשָּׁקֵנִי מִנְּשִׁיקוֹת פִּיהוּ, כִּי-טוֹבִים דֹּדֶיךָ מִיָּיִן.
- Nguyện người hôn tôi bằng cái hôn của miệng người. Vì ái tình chàng ngon hơn rượu. (Nhã ca 1:2)
Tiên tri
sửaĐại tiên tri
sửa- כִּי־יֶ֣לֶד יֻלַּד־לָ֗נוּ בֵּ֚ן נִתַּן־לָ֔נוּ וַתְּהִ֥י הַמִּשְׂרָ֖ה עַל־שִׁכְמ֑וֹ וַיִּקְרָ֨א שְׁמ֜וֹ פֶּ֠לֶא יוֹעֵץ֙ אֵ֣ל גִּבּ֔וֹר אֲבִיעַ֖ד שַׂר־שָׁלֽוֹם׃
- Vì có một con trẻ sanh cho chúng ta, tức là một con trai ban cho chúng ta; quyền cai trị sẽ nấy trên vai Ngài. Ngài sẽ được xưng là Đấng Lạ lùng, là Đấng Mưu luận, là Đức Chúa Trời Quyền năng, là Cha Đời đời, là Chúa Bình an. (Ê-sai 9:5)
Tiểu tiên tri
sửa- גִּילִי מְאֹד בַּת-צִיּוֹן, הָרִיעִי בַּת יְרוּשָׁלִַם, הִנֵּה מַלְכֵּךְ יָבוֹא לָךְ, צַדִּיק וְנוֹשָׁע הוּא; עָנִי וְרֹכֵב עַל-חֲמוֹר, וְעַל-עַיִר בֶּן-אֲתֹנוֹת.
- Hỡi con gái Si-ôn, hãy mừng rỡ cả thể! Hỡi con gái Giê-ru-sa-lem, hãy trổi tiếng reo vui! Nầy, Vua ngươi đến cùng ngươi, Ngài là công bình và ban sự cứu rỗi, nhu mì và cỡi lừa, tức là con của lừa cái. (Xa-cha-ri 9:9)
Phát ngôn liên quan
sửaTiếng Anh
sửa- If the Old Testament were a reliable guide in the matter of capital punishment, half the people in the United States would have to be killed tomorrow. - Steve Allen[1]
- Nếu Cựu Ước là hướng dẫn đáng tin cậy cho án tử hình thì đến mai chết nửa dân số Mỹ.
- Prosperity is the blessing of the Old Testament... - Francis Bacon, The Works of Francis Bacon, T 1, 1884, tr. 14
- Thịnh vượng là phước lành từ Cựu Ước
Tiếng Do Thái
sửa- ספר הספרים הנצחי. - Tuyên ngôn độc lập Nhà nước Israel
- Cuốn sách vĩnh cửu của muôn sách.
- רק עכשיו, משנעשינו שוב עם חופשי בארצנו, ואנו נושמים מחדש את האוויר שהקיף את התנ"ך בהתהוותו, הגיע, נדמה לי, הזמן שנוכל לעמוד על מהותו ואמיתו של התנ"ך – גם ההיסטורית והגאוגרפית וגם הדתית והתרבותית. - David Ben-Gurion
- Chỉ giờ đây, khi mà chúng ta lại trở thành người tự do trên đất nước mình và được hít thở thở bầu không khí bao quanh Kinh Thánh như lúc mới có, tôi thấy dường như đã đến lúc chúng ta có thể đứng lên vì giá trị và chân lý Kinh Thánh - cả về lịch sử địa lý cũng như tôn giáo và văn hóa.
- התנ"ך הוא המנדט שלנו. - David Ben-Gurion trả lời khi được hỏi "Quyền của người Do Thái đối với đất Israel là gì?".
- Kinh Thánh ủy nhiệm cho chúng tôi.
Tiếng Đức
sửa- Das Alte Testament ist despotisch, das Neue republikanisch. Die Erklärung der Menschenrechte durch die Französische Revolution hat uns zu dieser Entdeckung verholfen. - Hugo Ball, Zur Kritik der deutschen Intelligenz, 1919, ch. 1
- Cựu Ước là chuyên chế, là tân cộng hòa. Tuyên ngôn Nhân quyền Cách mạng Pháp giúp chúng ta khám phá ra điều này.
Tiếng Ý
sửa- L'Antico Testamento rappresentò comunque una sorta di réservoir del linguaggio cristologico, valendo come Scrittura normativa a cui rifarsi per esprimere anche solo linguisticamente la propria fede. - Romano Penna
- Song Cựu Ước đại diện cho kho tàng ngôn ngữ Cơ Đốc, có giá trị như bản văn chuẩn mực tham chiếu nhằm diễn tả đức tin ngay cả về mặt ngôn ngữ học.
Tham khảo
sửa- ^ Allen, Steve (1994). Reflections. Prometheus Books. p. 38.
Xem thêm
sửaLiên kết ngoài
sửaWikisource có toàn văn tác phẩm về Cựu Ước |