Cơ Đốc giáo
tôn giáo độc thần khởi nguồn từ Abraham
Cơ Đốc giáo hay Kitô giáo là tôn giáo Abraham độc thần đặt nền tảng vào cuộc đời, thân vị và lời dạy của Chúa Giêsu (như chép trong Tân Ước).
Trích dẫn của Cơ Đốc giáo
sửaKinh Thánh Tân Ước
sửa- Phúc âm Mathiơ 11:28:
- δεῦτε πρός με πάντες οἱ κοπιῶντες καὶ πεφορτισμένοι, κἀγὼ ἀναπαύσω ὑμᾶς. (Κατά Ματθαίον)
- Hỡi những kẻ mệt-mỏi và gánh nặng, hãy đến cùng ta, ta sẽ cho các ngươi được yên-nghỉ.
- δεῦτε πρός με πάντες οἱ κοπιῶντες καὶ πεφορτισμένοι, κἀγὼ ἀναπαύσω ὑμᾶς. (Κατά Ματθαίον)
- Phúc âm Mác 9:40:
- ὃς γὰρ οὐκ ἔστι καθ’ ἡμῶν, ὑπὲρ ἡμῶν ἐστιν. (Κατά Μάρκον)
- Hễ ai không nghịch cùng ta là thuộc về ta.
- ὃς γὰρ οὐκ ἔστι καθ’ ἡμῶν, ὑπὲρ ἡμῶν ἐστιν. (Κατά Μάρκον)
- Phúc âm Luca 12:32:
- μὴ φοβοῦ, τὸ μικρὸν ποίμνιον· ὅτι εὐδόκησεν ὁ πατὴρ ὑμῶν δοῦναι ὑμῖν τὴν βασιλείαν. (Κατά Λουκάν)
- Hỡi bầy nhỏ, đừng sợ chi; vì Cha các ngươi đã bằng lòng cho các ngươi nước thiên-đàng.
- μὴ φοβοῦ, τὸ μικρὸν ποίμνιον· ὅτι εὐδόκησεν ὁ πατὴρ ὑμῶν δοῦναι ὑμῖν τὴν βασιλείαν. (Κατά Λουκάν)
- Phúc âm Giăng 12:46:
- ἐγὼ φῶς εἰς τὸν κόσμον ἐλήλυθα, ἵνα πᾶς ὁ πιστεύων εἰς ἐμέ, ἐν τῇ σκοτίᾳ μὴ μείνῃ. (Κατά Ιωάννην)
- Ta là sự sáng đã đến thế-gian, để ai tin ta, chẳng ở nơi tối-tăm nữa.
- ἐγὼ φῶς εἰς τὸν κόσμον ἐλήλυθα, ἵνα πᾶς ὁ πιστεύων εἰς ἐμέ, ἐν τῇ σκοτίᾳ μὴ μείνῃ. (Κατά Ιωάννην)
- Công vụ các sứ đồ 11:26:
- χρηματίσαι τε πρώτον ἐν Ἀντιοχείᾳ τοὺς μαθητὰς Χριστιανούς. (Πράξεις των Αποστόλων)
- Ấy là ở thành An-ti-ốt, người ta bắt đầu xưng môn-đồ là Cơ-rê-tiên.
- χρηματίσαι τε πρώτον ἐν Ἀντιοχείᾳ τοὺς μαθητὰς Χριστιανούς. (Πράξεις των Αποστόλων)
- Thư gửi tín hữu Roma 2:11:
- οὐ γάρ ἐστι προσωποληψία παρὰ τῷ Θεῷ. (Προς Ρωμαίους)
- Vì trước mặt Đức Chúa Trời, chẳng vị-nể ai đâu.
- οὐ γάρ ἐστι προσωποληψία παρὰ τῷ Θεῷ. (Προς Ρωμαίους)
- Thư thứ nhất gửi tín hữu Côrinhtô 4:10:
- ἡμεῖς μωροὶ διὰ Χριστόν, ὑμεῖς δὲ φρόνιμοι ἐν Χριστῷ· ἡμεῖς ἀσθενεῖς, ὑμεῖς δὲ ἰσχυροί· ὑμεῖς ἔνδοξοι, ἡμεῖς δὲ ἄτιμοι. (Προς Κορινθίους Α')
- Chúng tôi là kẻ ngu-dại vì cớ Đấng Christ, nhưng anh em được khôn-ngoan trong Đấng Christ; chúng tôi yếu-đuối, anh em mạnh-mẽ; anh em quí-trọng, chúng tôi khinh-hèn.
- ἡμεῖς μωροὶ διὰ Χριστόν, ὑμεῖς δὲ φρόνιμοι ἐν Χριστῷ· ἡμεῖς ἀσθενεῖς, ὑμεῖς δὲ ἰσχυροί· ὑμεῖς ἔνδοξοι, ἡμεῖς δὲ ἄτιμοι. (Προς Κορινθίους Α')
- Thư thứ hai gửi tín hữu Côrinhtô 1:19:
- ὁ γὰρ τοῦ Θεοῦ υἱὸς Ἰησοῦς Χριστὸς ὁ ἐν ὑμῖν δι’ ἡμῶν κηρυχθείς, δι’ ἐμοῦ καὶ Σιλουανοῦ καὶ Τιμοθέου, οὐκ ἐγένετο ναὶ καὶ οὔ, ἀλλὰ ναὶ ἐν αὐτῷ γέγονεν· (Προς Κορινθίους Β')
- Con Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Jêsus-Christ, mà chúng tôi, tức là tôi với Sin-vanh và Ti-mô-thê, đã giảng ra trong anh em, chẳng phải là vừa phải vừa chăng đâu; nhưng trong Ngài chỉ có phải mà thôi.
- ὁ γὰρ τοῦ Θεοῦ υἱὸς Ἰησοῦς Χριστὸς ὁ ἐν ὑμῖν δι’ ἡμῶν κηρυχθείς, δι’ ἐμοῦ καὶ Σιλουανοῦ καὶ Τιμοθέου, οὐκ ἐγένετο ναὶ καὶ οὔ, ἀλλὰ ναὶ ἐν αὐτῷ γέγονεν· (Προς Κορινθίους Β')
- Thư gửi tín hữu Galati 1:11:
- Γνωρίζω δὲ ὑμῖν, ἀδελφοί, τὸ εὐαγγέλιον τὸ εὐαγγελισθὲν ὑπ’ ἐμοῦ, ὅτι οὐκ ἔστι κατὰ ἄνθρωπον· (Προς Γαλάτας)
- Hỡi anh em, tôi nói cho anh em rằng, Tin-lành mà tôi đã truyền, chẳng phải đến từ loài người đâu;
- Γνωρίζω δὲ ὑμῖν, ἀδελφοί, τὸ εὐαγγέλιον τὸ εὐαγγελισθὲν ὑπ’ ἐμοῦ, ὅτι οὐκ ἔστι κατὰ ἄνθρωπον· (Προς Γαλάτας)
- Thư gửi tín hữu Êphêsô 3:20:
- Τῷ δὲ δυναμένῳ ὑπὲρ πάντα ποιῆσαι ὑπὲρ ἐκ περισσοῦ ὧν αἰτούμεθα ἢ νοοῦμεν, κατὰ τὴν δύναμιν τὴν ἐνεργουμένην ἐν ἡμῖν, (Προς Εφεσίους)
- Vả, Đức Chúa Trời, bởi quyền-lực cảm-động trong chúng ta, có thể làm trổi hơn vô-cùng mọi việc chúng ta cầu-xin hoặc suy-tưởng,
- Τῷ δὲ δυναμένῳ ὑπὲρ πάντα ποιῆσαι ὑπὲρ ἐκ περισσοῦ ὧν αἰτούμεθα ἢ νοοῦμεν, κατὰ τὴν δύναμιν τὴν ἐνεργουμένην ἐν ἡμῖν, (Προς Εφεσίους)
- Thư gửi tín hữu Philip 1:27:
- μόνον ἀξίως τοῦ εὐαγγελίου τοῦ Χριστοῦ πολιτεύεσθε, ἵνα εἴτε ἐλθὼν καὶ ἰδὼν ὑμᾶς, εἴτε ἀπών, ἀκούσω τὰ περὶ ὑμῶν, ὅτι στήκετε ἐν ἑνὶ πνεύματι, μιᾷ ψυχῇ συναθλοῦντες τῇ πίστει τοῦ εὐαγγελίου, (Προς Φιλιππησίους)
- Duy anh em phải ăn-ở một cách xứng-đáng với đạo Tin-lành của Đấng Christ, để hoặc khi đến thăm anh em, hoặc khi vắng mặt, tôi cũng biết rằng anh em một lòng đứng vững, đồng tâm chống-cự vì đức-tin của đạo Tin-lành, phàm sự chẳng để cho kẻ thù-nghịch ngăm-dọa mình:
- μόνον ἀξίως τοῦ εὐαγγελίου τοῦ Χριστοῦ πολιτεύεσθε, ἵνα εἴτε ἐλθὼν καὶ ἰδὼν ὑμᾶς, εἴτε ἀπών, ἀκούσω τὰ περὶ ὑμῶν, ὅτι στήκετε ἐν ἑνὶ πνεύματι, μιᾷ ψυχῇ συναθλοῦντες τῇ πίστει τοῦ εὐαγγελίου, (Προς Φιλιππησίους)
- Thư gửi tín hữu Côlôse 1:22:
- ἐν τῷ σώματι τῆς σαρκὸς αὐτοῦ διὰ τοῦ θανάτου, παραστῆσαι ὑμᾶς ἁγίους καὶ ἀμώμους καὶ ἀνεγκλήτους κατενώπιον αὐτοῦ· (Προς Κολοσσαείς)
- nhưng bây giờ Đức Chúa Trời đã nhờ sự chết của Con Ngài chịu lấy trong thân-thể của xác-thịt mà khiến anh em hòa-thuận, đặng làm cho anh em đứng trước mặt Ngài cách thánh-sạch không vết, không chỗ trách được;
- ἐν τῷ σώματι τῆς σαρκὸς αὐτοῦ διὰ τοῦ θανάτου, παραστῆσαι ὑμᾶς ἁγίους καὶ ἀμώμους καὶ ἀνεγκλήτους κατενώπιον αὐτοῦ· (Προς Κολοσσαείς)
- Thư thứ nhất gửi tín hữu Têsalônica 2:13:
- Διὰ τοῦτο καὶ ἡμεῖς εὐχαριστοῦμεν τῷ Θεῷ ἀδιαλείπτως, ὅτι παραλαβόντες λόγον ἀκοῆς παρ’ ἡμῶν τοῦ Θεοῦ ἐδέξασθε οὐ λόγον ἀνθρώπων, ἀλλὰ, καθώς ἐστιν ἀληθῶς, λόγον Θεοῦ, ὃς καὶ ἐνεργεῖται ἐν ὑμῖν τοῖς πιστεύουσιν. (Προς Θεσσαλονικείς Α')
- Bởi vậy, chúng tôi tạ ơn Đức Chúa Trời không thôi về sự anh em tiếp-nhận lời của Đức Chúa Trời mà chúng tôi đã truyền cho, không coi như lời của loài người, bèn coi như lời của Đức Chúa Trời, vì thật là lời Đức Chúa Trời, cũng hành-động trong anh em có lòng tin.
- Διὰ τοῦτο καὶ ἡμεῖς εὐχαριστοῦμεν τῷ Θεῷ ἀδιαλείπτως, ὅτι παραλαβόντες λόγον ἀκοῆς παρ’ ἡμῶν τοῦ Θεοῦ ἐδέξασθε οὐ λόγον ἀνθρώπων, ἀλλὰ, καθώς ἐστιν ἀληθῶς, λόγον Θεοῦ, ὃς καὶ ἐνεργεῖται ἐν ὑμῖν τοῖς πιστεύουσιν. (Προς Θεσσαλονικείς Α')
- Thư thứ hai gửi tín hữu Têsalônica 2:14:
- εἰς ὃ ἐκάλεσεν ὑμᾶς διὰ τοῦ εὐαγγελίου ἡμῶν, εἰς περιποίησιν δόξης τοῦ Κυρίου ἡμῶν Ἰησοῦ Χριστοῦ. (Προς Θεσσαλονικείς Β')
- Ấy cũng là vì đó mà Ngài đã dùng Tin-lành chúng tôi gọi anh em, đặng anh em hưởng được sự vinh-hiển của Đức Chúa Jêsus-Christ chúng ta.
- εἰς ὃ ἐκάλεσεν ὑμᾶς διὰ τοῦ εὐαγγελίου ἡμῶν, εἰς περιποίησιν δόξης τοῦ Κυρίου ἡμῶν Ἰησοῦ Χριστοῦ. (Προς Θεσσαλονικείς Β')
- Thư thứ nhất gửi Timôthê 2:4:
- ὃς πάντας ἀνθρώπους θέλει σωθῆναι καὶ εἰς ἐπίγνωσιν ἀληθείας ἐλθεῖν. (Προς Τιμόθεον Α')
- Ấy cũng là vì đó mà Ngài đã dùng Tin-lành chúng tôi gọi anh em, đặng anh em hưởng được sự vinh-hiển của Đức Chúa Jêsus-Christ chúng ta.
- ὃς πάντας ἀνθρώπους θέλει σωθῆναι καὶ εἰς ἐπίγνωσιν ἀληθείας ἐλθεῖν. (Προς Τιμόθεον Α')
- Thư thứ hai gửi Timôthê 1:10:
- φανερωθεῖσαν δὲ νῦν διὰ τῆς ἐπιφανείας τοῦ σωτῆρος ἡμῶν Ἰησοῦ Χριστοῦ, καταργήσαντος μὲν τὸν θάνατον, φωτίσαντος δὲ ζωὴν καὶ ἀφθαρσίαν διὰ τοῦ εὐαγγελίου, (Προς Τιμόθεον Β')
- mà bây giờ mới bày ra bởi sự hiện ra của Đức Chúa Jêsus-Christ, Cứu-Chúa chúng ta, Ngài đã hủy-phá sự chết, dùng Tin-lành phô-bày sự sống và sự không hề chết ra cho rõ-ràng.
- φανερωθεῖσαν δὲ νῦν διὰ τῆς ἐπιφανείας τοῦ σωτῆρος ἡμῶν Ἰησοῦ Χριστοῦ, καταργήσαντος μὲν τὸν θάνατον, φωτίσαντος δὲ ζωὴν καὶ ἀφθαρσίαν διὰ τοῦ εὐαγγελίου, (Προς Τιμόθεον Β')
- Thư gửi Tít 1:7:
- δεῖ γὰρ τὸν ἐπίσκοπον ἀνέγκλητον εἶναι, ὡς Θεοῦ οἰκονόμον· μὴ αὐθάδη, μὴ ὀργίλον, μὴ πάροινον, μὴ πλήκτην, μὴ αἰσχροκερδῆ, (Προς Τίτον)
- Vì người giám-mục làm kẻ quản-lý nhà Đức Chúa Trời thì phải cho không chỗ trách được. Chẳng nên kiêu-ngạo, giận-dữ, ghiền rượu, hung-tàn, tham lợi;
- δεῖ γὰρ τὸν ἐπίσκοπον ἀνέγκλητον εἶναι, ὡς Θεοῦ οἰκονόμον· μὴ αὐθάδη, μὴ ὀργίλον, μὴ πάροινον, μὴ πλήκτην, μὴ αἰσχροκερδῆ, (Προς Τίτον)
- Thư gửi Philemon 1:4:
- Εὐχαριστῶ τῷ Θεῷ μου, πάντοτε μνείαν σου ποιούμενος ἐπὶ τῶν προσευχῶν μου, (Προς Φιλήμονα)
- Tôi cảm-tạ Đức Chúa Trời tôi, hằng ghi-nhớ anh trong lời cầu-nguyện,
- Εὐχαριστῶ τῷ Θεῷ μου, πάντοτε μνείαν σου ποιούμενος ἐπὶ τῶν προσευχῶν μου, (Προς Φιλήμονα)
- Thư gửi người Hêbơrơ 1:3:
- ὃς ὢν ἀπαύγασμα τῆς δόξης καὶ χαρακτὴρ τῆς ὑποστάσεως αὐτοῦ, φέρων τε τὰ πάντα τῷ ῥήματι τῆς δυνάμεως αὐτοῦ, δι’ ἑαυτοῦ καθαρισμὸν ποιησάμενος τῶν ἁμαρτιῶν ἡμῶν, ἐκάθισεν ἐν δεξιᾷ τῆς μεγαλωσύνης ἐν ὑψηλοῖς, (Προς Εβραίους)
- Con là sự chói-sáng của sự vinh-hiển Đức Chúa Trời và hình-bóng của bổn-thể Ngài, lấy lời có quyền-phép Ngài nâng-đỡ muôn vật; sau khi Con làm xong sự sạch tội, bèn ngồi bên hữu Đấng tôn-nghiêm ở trong nơi rất cao,
- ὃς ὢν ἀπαύγασμα τῆς δόξης καὶ χαρακτὴρ τῆς ὑποστάσεως αὐτοῦ, φέρων τε τὰ πάντα τῷ ῥήματι τῆς δυνάμεως αὐτοῦ, δι’ ἑαυτοῦ καθαρισμὸν ποιησάμενος τῶν ἁμαρτιῶν ἡμῶν, ἐκάθισεν ἐν δεξιᾷ τῆς μεγαλωσύνης ἐν ὑψηλοῖς, (Προς Εβραίους)
- Thư của Giacơ 4:15:
- ἀντὶ τοῦ λέγειν ὑμᾶς, ἐὰν ὁ Κύριος θελήσῃ, καὶ ζήσομεν, καὶ ποιήσομεν τοῦτο ἢ ἐκεῖνο. (Ιακώβου)
- Anh em phải nói trái lại: Ví bằng Chúa muốn, và ta còn sống, thì ta sẽ làm việc nọ việc kia.
- ἀντὶ τοῦ λέγειν ὑμᾶς, ἐὰν ὁ Κύριος θελήσῃ, καὶ ζήσομεν, καὶ ποιήσομεν τοῦτο ἢ ἐκεῖνο. (Ιακώβου)
- Thư thứ nhất của Phierơ 2:24:
- αῦτα ἔγραψα ὑμῖν τοῖς πιστεύουσιν εἰς τὸ ὄνομα τοῦ υἱοῦ τοῦ Θεοῦ, ἵνα εἰδῆτε ὅτι ζωὴν ἔχετε αἰώνιον, καὶ ἵνα πιστεύητε εἰς τὸ ὄνομα τοῦ υἱοῦ τοῦ Θεοῦ. (Πέτρου Α')
- Ngài muốn cho mọi người được cứu-rỗi và hiểu-biết lẽ thật.
- αῦτα ἔγραψα ὑμῖν τοῖς πιστεύουσιν εἰς τὸ ὄνομα τοῦ υἱοῦ τοῦ Θεοῦ, ἵνα εἰδῆτε ὅτι ζωὴν ἔχετε αἰώνιον, καὶ ἵνα πιστεύητε εἰς τὸ ὄνομα τοῦ υἱοῦ τοῦ Θεοῦ. (Πέτρου Α')
- Thư thứ hai của Phierơ 1:3:
- ὡς πάντα ἡμῖν τῆς θείας δυνάμεως αὐτοῦ τὰ πρὸς ζωὴν καὶ εὐσέβειαν δεδωρημένης, διὰ τῆς ἐπιγνώσεως τοῦ καλέσαντος ἡμᾶς διὰ δόξης καὶ ἀρετῆς· (Πέτρου Β')
- Quyền-phép Đức Chúa Trời đã ban cho chúng ta mọi đều thuộc về sự sống và sự tin-kính, khiến chúng ta biết Đấng lấy vinh-hiển và nhơn-đức mà gọi chúng ta,
- ὡς πάντα ἡμῖν τῆς θείας δυνάμεως αὐτοῦ τὰ πρὸς ζωὴν καὶ εὐσέβειαν δεδωρημένης, διὰ τῆς ἐπιγνώσεως τοῦ καλέσαντος ἡμᾶς διὰ δόξης καὶ ἀρετῆς· (Πέτρου Β')
- Thư thứ nhất của Giăng 5:13:
- αῦτα ἔγραψα ὑμῖν τοῖς πιστεύουσιν εἰς τὸ ὄνομα τοῦ υἱοῦ τοῦ Θεοῦ, ἵνα εἰδῆτε ὅτι ζωὴν ἔχετε αἰώνιον, καὶ ἵνα πιστεύητε εἰς τὸ ὄνομα τοῦ υἱοῦ τοῦ Θεοῦ. (Ιωάννου Α')
- Ta đã viết những đều nầy cho các con, hầu cho các con biết mình có sự sống đời đời, là kẻ nào tin đến danh Con Đức Chúa Trời.
- αῦτα ἔγραψα ὑμῖν τοῖς πιστεύουσιν εἰς τὸ ὄνομα τοῦ υἱοῦ τοῦ Θεοῦ, ἵνα εἰδῆτε ὅτι ζωὴν ἔχετε αἰώνιον, καὶ ἵνα πιστεύητε εἰς τὸ ὄνομα τοῦ υἱοῦ τοῦ Θεοῦ. (Ιωάννου Α')
- Thư thứ hai của Giăng 1:8:
- βλέπετε ἑαυτούς, ἵνα μὴ ἀπολέσωμεν ἃ εἰργασάμεθα, ἀλλὰ μισθὸν πλήρη ἀπολάβωμεν. (Ιωάννου Β')
- Chính các ngươi hãy giữ, hầu cho khỏi mất kết quả của công-việc mình, nhưng cho được phần thưởng đầy-đủ.
- βλέπετε ἑαυτούς, ἵνα μὴ ἀπολέσωμεν ἃ εἰργασάμεθα, ἀλλὰ μισθὸν πλήρη ἀπολάβωμεν. (Ιωάννου Β')
- Thư thứ ba của Giăng 1:6:
- οἳ ἐμαρτύρησάν σου τῇ ἀγάπῃ ἐνώπιον ἐκκλησίας· οὓς καλῶς ποιήσεις προπέμψας ἀξίως τοῦ Θεοῦ. (Ιωάννου Γ)
- Các anh em đã làm chứng về sự nhơn-từ của anh ở trước mặt Hội-thánh. Anh sẽ giúp-đỡ sự đi đường cho các anh em một cách xứng-đáng với Đức Chúa Trời thì tốt lắm.
- οἳ ἐμαρτύρησάν σου τῇ ἀγάπῃ ἐνώπιον ἐκκλησίας· οὓς καλῶς ποιήσεις προπέμψας ἀξίως τοῦ Θεοῦ. (Ιωάννου Γ)
- Thư của Giuđe 1:15:
- ποιῆσαι κρίσιν κατὰ πάντων, καὶ ἐξελέγξαι πάντας τοὺς ἀσεβεῖς αὐτῶν περὶ πάντων τῶν ἔργων ἀσεβείας αὐτῶν ὧν ἠσέβησαν, καὶ περὶ πάντων τῶν σκληρῶν ὧν ἐλάλησαν κατ' αὐτοῦ ἁμαρτωλοὶ ἀσεβεῖς. (Ιούδα)
- Nầy, Chúa ngự đến với muôn-vàn thánh, đặng phán-xét mọi người, đặng trách hết thảy những người không tin-kính về mọi việc không tin-kính họ đã phạm, cùng mọi lời sỉ-hổ mà những kẻ có tội không tin-kính đó đã nói nghịch cùng Ngài.
- ποιῆσαι κρίσιν κατὰ πάντων, καὶ ἐξελέγξαι πάντας τοὺς ἀσεβεῖς αὐτῶν περὶ πάντων τῶν ἔργων ἀσεβείας αὐτῶν ὧν ἠσέβησαν, καὶ περὶ πάντων τῶν σκληρῶν ὧν ἐλάλησαν κατ' αὐτοῦ ἁμαρτωλοὶ ἀσεβεῖς. (Ιούδα)
- Sách Khải Huyền 2:17:
- ὁ ἔχων οὖς ἀκουσάτω τί τὸ Πνεῦμα λέγει ταῖς ἐκκλησίαις. τῷ νικῶντι δώσω αὐτῷ φαγεῖν ἀπὸ τοῦ μάννα τοῦ κεκρυμμένου, καὶ δώσω αὐτῷ ψῆφον λευκήν, καὶ ἐπὶ τὴν ψῆφον ὄνομα καινὸν γεγραμμένον, ὃ οὐδεὶς ἔγνω εἰ μὴ ὁ λαμβάνων. (Αποκάλυψις Ιωάννου)
- Ai có tai, hãy nghe lời Đức Thánh-Linh phán cùng các Hội-thánh: Kẻ nào thắng, ta sẽ ban cho ma-na đương giấu-kín; và ta sẽ cho nó hòn sỏi trắng, trên đó có viết một tên mới, ngoài kẻ nhận lấy không ai biết đến.
- ὁ ἔχων οὖς ἀκουσάτω τί τὸ Πνεῦμα λέγει ταῖς ἐκκλησίαις. τῷ νικῶντι δώσω αὐτῷ φαγεῖν ἀπὸ τοῦ μάννα τοῦ κεκρυμμένου, καὶ δώσω αὐτῷ ψῆφον λευκήν, καὶ ἐπὶ τὴν ψῆφον ὄνομα καινὸν γεγραμμένον, ὃ οὐδεὶς ἔγνω εἰ μὴ ὁ λαμβάνων. (Αποκάλυψις Ιωάννου)
Thời giáo phụ
sửa- ~70, Clêmentê I, Κλήμεντος προς Κορινθίους Α (Thư thứ nhất của Clement)
- Ταπεινοφρονούντων γάρ ἐστιν ὁ Χριστός οὐκ ἐπαιρομένων ἐπὶ τὸ ποίμνιον αὐτοῦ.
- Đấng Christ thuộc về những ai khiêm nhu, chứ không phải của kẻ tự tôn cao mình hơn bầy chiên.
- Ταπεινοφρονούντων γάρ ἐστιν ὁ Χριστός οὐκ ἐπαιρομένων ἐπὶ τὸ ποίμνιον αὐτοῦ.
- ~110, Ignátios thành Antioch, Thư gửi hội thánh Smýrna[1]
- Καταμάθετε δὲ τοὺς ἑτεροδοξοῦντας εἰς τὴν χάριν Ἰησοῦ Χριστοῦ τὴν εἰς ἡμᾶς ἐλθοῦσαν, πῶς ἐναντίοι εἰσὶν τῇ γνώμῃ τοῦ θεοῦ. περὶ ἀγάπης οὐ μέλει αὐτοῖς, οὐ περὶ χήρας, οὐ περὶ ὀρφανοῦ, οὐ περὶ θλιβομένου, οὐ περὶ δεδεμένου ἢ λελυμένου, οὐ περὶ πεινῶντος ἢ διψῶντος.
- Hãy cẩn thận với những kẻ mang cho chúng ta tư tưởng sai lạc về ân điển Chúa Giêsu Christ, xem xét họ chống lại ý muốn Đức Chúa Trời ra sao. Chúng chẳng để tâm đến tình yêu thương, bà góa con côi, người bị phu tù, xiếng xích hay đã được tự do, hay còn đói khát.
- Καταμάθετε δὲ τοὺς ἑτεροδοξοῦντας εἰς τὴν χάριν Ἰησοῦ Χριστοῦ τὴν εἰς ἡμᾶς ἐλθοῦσαν, πῶς ἐναντίοι εἰσὶν τῇ γνώμῃ τοῦ θεοῦ. περὶ ἀγάπης οὐ μέλει αὐτοῖς, οὐ περὶ χήρας, οὐ περὶ ὀρφανοῦ, οὐ περὶ θλιβομένου, οὐ περὶ δεδεμένου ἢ λελυμένου, οὐ περὶ πεινῶντος ἢ διψῶντος.
Trung cổ
sửa- ~ 203–206, Tertullianus, De carne Christi (Thân thể Đấng Christ)
- et mortuus est Dei Filius; prorsus credibile est, quia ineptum est: et sepultus, resurrexit; certum est, quia impossibile.
- và Con Đức Chúa Trời chịu chết; điều có thể tin được hoàn toàn vì Ngài đã nhập thể: chịu chôn và Ngài sống lại, điều này cũng chắc chắn nhờ tính bất khả đó.
- et mortuus est Dei Filius; prorsus credibile est, quia ineptum est: et sepultus, resurrexit; certum est, quia impossibile.
- Thế kỷ 13, Tôma Aquinô
- Hominem unius libri timeo
- Ta kính sợ người nào thuộc về Kinh Thánh.
- Hominem unius libri timeo
- Thế kỷ 16, Inhaxiô nhà Loyola
- Dei sacrificium intellectus.
- Hiểu sự hy sinh của Chúa.
- Dei sacrificium intellectus.
Thánh ca
sửa- 1529, Martin Luther, Ein feste Burg ist unser Gott (Chúa vốn Bức thành Kiên cố)
- Ein feste Burg ist unser Gott,
Ein gute Wehr und Waffen.
Er hilft uns frei aus aller Not,
Die uns jetzt hat betroffen.- Chúa vốn bức thành kiên cố ta rày,
Thuẫn khiên ta che đỡ hằng ngày;
Đấng cứu giúp hồi nguy khốn ưu sầu,
Đấng giúp ta luôn thắng nhiệm mầu.[2]
- Chúa vốn bức thành kiên cố ta rày,
- Ein feste Burg ist unser Gott,
- 1772, John Newton, Amazing Grace (Ơn lạ lùng)
- Amazing grace! (how sweet the sound)
That sav’d a wretch like me!
I once was lost, but now am found,
Was blind, but now I see.- Ngợi ca Chúa từ ái, ban ơn lạ lùng
Đời tôi vốn tràn những lệ đắng
Tôi đã hư mất bao ngày
Lầm than trong nơi tội đầy
Mà ơn Chúa còn đoái thương tôi[3]
- Ngợi ca Chúa từ ái, ban ơn lạ lùng
- Amazing grace! (how sweet the sound)
- 1818, Joseph Mohr, Stille Nacht, heilige Nacht (Đêm yên lặng)
- Stille Nacht! Heilige Nacht!
Alles schläft; einsam wacht
Nur das traute heilige Paar.
Holder Knab’ im lockigten Haar,
Schlafe in himmlischer Ruh!
Schlafe in himmlischer Ruh!- Đêm yên lặng! Đêm thánh này!
Vắng vẻ thay! Sáng láng thay!
Chung quanh chốn Ma-ri đang ngắm con mình,
Con trai thánh rất tươi vui, rất an bình,
Đương ngơi dưới khung trời vắng,
Êm đềm giữa đêm yên lặng. (Đêm Thánh Vô Cùng)
- Đêm yên lặng! Đêm thánh này!
- Stille Nacht! Heilige Nacht!
- 1841, Sarah Fuller Flower Adams, Nearer, My God, to Thee (Càng gần Chúa hơn)
- Nearer, my God, to Thee, nearer to Thee!
E'en though it be a cross that raiseth me;
Still all my song would be nearer, my God, to Thee,
Nearer, my God, to Thee, nearer to Thee!- Chúa ôi, cho tôi càng gần, Gần nơi Chúa hơn;
Dẫu phải mang cây thập tự, Càng gần Chúa hơn;
Trong lúc đau thương sầu u, Tôi vẫn luôn xin Jê-sus
Chúa ôi, cho tôi gần Ngài, Càng gần Chúa nay.[4]
- Chúa ôi, cho tôi càng gần, Gần nơi Chúa hơn;
- Nearer, my God, to Thee, nearer to Thee!
- 1855, Joseph M. Scriven, What a Friend We Have in Jesus (Càng gần Chúa hơn)
- Pray without ceasing
What a Friend we have in Jesus,
All our sins and griefs to bear!
What a privilege to carry
Every thing to God in prayer!- Ôi, Jê-sus Chúa ta là Bạn thật,
Bằng lòng gánh tội lỗi chúng ta;
Ban ơn chúng ta hôm mai thân mật,
Trình lên Chúa bao tâm sự ta.[5]
- Ôi, Jê-sus Chúa ta là Bạn thật,
- Pray without ceasing
- 1865, Sabine Baring-Gould, Onward, Christian Soldiers (Tinh binh Jêsus tiến lên)
- Onward, Christian soldiers, marching as to war,
With the cross of Jesus going on before.- Xông lên tinh binh Jê-sus!
Đi như xông trận tuyến.
Cờ thập giá luôn phất cao,
Quyết tiến ra trận tiền.[6]
- Xông lên tinh binh Jê-sus!
- Onward, Christian soldiers, marching as to war,
- 1876, Horatio Spafford, It Is Well with My Soul (Tâm linh tôi, yên ninh thay)
- When peace like a river, attendeth my way,
When sorrows like sea billows roll;
Whatever my lot, Thou hast taught me to know
It is well, it is well, with my soul.- Khi tôi được bình tịnh dường sông chảy theo đường đời,
Hoặc lắm thống bi như ba đào sôi,
Hoàn cảnh dẫu ra sao, Christ khuyên cứ nói sắt đinh:
“Linh hồn ôi, ta yên ninh, thật yên ninh!”[7]
- Khi tôi được bình tịnh dường sông chảy theo đường đời,
- When peace like a river, attendeth my way,
- 1885, Carl Boberg, O store Gud (Lớn Bấy Duy Ngài)
- O store Gud, när jag den värld beskådar,
Som du har skapat med ditt allmaktsord,
Hur där din visdom leder livets trådar,
Och alla väsen mättas vid ditt bord.- Khi xem muôn vật do tay Thiên Chúa sáng tạo chúng;
Cứu Chúa của tôi, lòng cảm xúc bao kinh sợ.
Tôi xem sao trời, tôi nghe muôn tiếng sấm rền nổ,
khắp khắp đó đây, quyền của Chúa ôi vô bờ.[8]
- Khi xem muôn vật do tay Thiên Chúa sáng tạo chúng;
- O store Gud, när jag den värld beskådar,
- 1905, Civilla D. Martin, His Eye Is on the Sparrow (Chim sẻ mắt Chúa vẫn chú vào)
- I sing because I’m happy,
I sing because I’m free,
For His eye is on the sparrow,
And I know He watches me.- Lòng đầy thơ thái hằng mừng hát,
Lòng đầy vui sướng mừng hát;
Bởi giống sẻ mắt Chúa vẫn chú vào,
Thì Ngài há quên tôi khi nào?[9]
- Lòng đầy thơ thái hằng mừng hát,
- I sing because I’m happy,
- 1933, Thomas A. Dorsey, Take My Hand, Precious Lord (Chúa ơi, xin dìu con)
- Precious Lord, take my hand
Lead me on, let me stand
I am tired, I am weak, I am worn
Through the storm, through the night
Lead me on to the light
Take my hand precious Lord, lead me home- Nhìn dòng đời dần dần trôi,
Cứu Chúa ôi! Xin mau gần con,
con nao sờn lòng sầu vương yếu đuối luôn
Khi muôn hướng bão táp luôn
bóng tối buông mây che đời con,
xin đi cùng con, và không
bỏ con trong mỏi mòn.[10]
- Nhìn dòng đời dần dần trôi,
- Precious Lord, take my hand
- 2002, Secret Garden, You Raise Me Up (Ngài nâng tôi lên)
- When I am down,
and, oh my soul, so weary
When troubles come
and my heart burdened be
Then I am still
and wait here in the silence
Until you come
and sit awhile with me- Lòng chợt xao xuyến,
Khi sóng đau thương sôi bùng lên.
Hoạn nạn theo đến
Lòng vấn vương bao ưu phiền.
Nghẹn ngào trong đêm,
Cố gắng không nguôi được nỗi niềm,
Rồi Chúa đến bên
Đã khiến tâm tôi nghỉ yên.[11]
- Lòng chợt xao xuyến,
- When I am down,
Trích dẫn về Cơ Đốc giáo
sửaTiếng Việt
sửa- 1930, Phan Khôi, Giới thiệu và phê bình Thánh Kinh báo
- Lời của người thường còn như vậy, huống chi lời Kinh Thánh đã được nhìn là lời của Đức Chúa Trời.
- 1936, Trần Trọng Kim, Quan niệm về cuộc nhân sinh
- Ví như người Âu-châu đều có cái quan-niệm nhân-sinh theo cái tư-tưởng của tôn-giáo Cơ-đốc. Dù là cựu-giáo hay tân-giáo mặc lòng, ai cũng tin rằng ở trên trời có một đấng tối cao làm chủ-tể cả vũ-trụ và tạo-tác ra muôn vật.
Tiếng Anh
sửa- 1599, William Shakespeare, The Merchant of Venice (Người lái buôn thành Venice) tr. 169:
- If thou keepe promise I shall end this strife,
Become a Christian, and thy louing wife.- nếu chàng giữ trọn lời hứa, em sẽ chấm dứt mọi cuộc dằn vặt này; em sẽ trở thành một người theo đạo Cơ đốc và người vợ âu yếm của anh.[12]
- If thou keepe promise I shall end this strife,
- 1651, Thomas Hobbes, Leviathan, III (Leviathan)
- But every sovereign, before Christianity, had the power of teaching and ordaining teachers; and therefore Christianity gave them no new right, but only directed them in the way of teaching truth; and consequently they needed no imposition of hands (besides that which is done in baptism) to authorize them to exercise any part of the pastoral function, as namely, to baptize and consecrate.
- Nhưng mọi thẩm quyền trước Cơ Đốc giáo đều có năng lực giảng dạy và truyền chức cho thầy dạy; nên Cơ Đốc giáo không trao thêm quyền mới nào, mà chỉ hướng dẫn cách giảng dạy chân lý; do đó, họ không cần phải đặt tay (ngoài việc thực hiện trong phép báp-têm) để ủy quyền thực hiện bất kỳ phần nào trong chức năng mục vụ, cụ thể là báp-têm và thánh hiến.
- But every sovereign, before Christianity, had the power of teaching and ordaining teachers; and therefore Christianity gave them no new right, but only directed them in the way of teaching truth; and consequently they needed no imposition of hands (besides that which is done in baptism) to authorize them to exercise any part of the pastoral function, as namely, to baptize and consecrate.
- 1695, John Locke, The Reasonableness of Christianity (Tính hợp lý Cơ Đốc giáo) Bản in 1824 tr. 229
- As men, we have God for our King, and are under the law of reason: as Christians, we have Jesus the Messiah for our King, and are under the law revealed by him in the gospel.
- Là người, chúng ta có Đức Chúa Trời làm Vua của mình và tuân theo luật của lý trí: là Cơ Đốc nhân, chúng ta có Chúa Giêsu, Đấng Messiah làm Vua của mình, và tuân theo luật được Ngài mặc khải trong phúc âm.
- As men, we have God for our King, and are under the law of reason: as Christians, we have Jesus the Messiah for our King, and are under the law revealed by him in the gospel.
- 1744, John Wesley, Scriptural Christianity (Cơ Đốc giáo theo Kinh Thánh)
- If not, the time will come when Christianity will prevail over all, and cover the earth. Let us stand a little, and survey (the Third thing which was proposed) this strange sight, a Christian World.
- Nếu không phải thế thì khi kỳ hạn đến Cơ Đốc giáo sẽ toàn thắng và bao phủ khắp đất. Hãy lặng yên trong giây lát, và ngắm xem điều kỳ diệu này, một Thế giới Cơ Đốc.
- If not, the time will come when Christianity will prevail over all, and cover the earth. Let us stand a little, and survey (the Third thing which was proposed) this strange sight, a Christian World.
- 28/6/1813, John Adams, thư gửi Thomas Jefferson
- Now I will avow, that I then believed, and now believe, that those general Principles of Christianity, are as eternal and immutable, as the Existence and Attributes of God: and that those Principles of Liberty, are as unalterable as human Nature and our terrestrial, mundane System.[13]
- Giờ tôi xin tuyên bố rằng khi đó tôi đã tin, và hiện tại tôi vẫn tin, rằng những nguyên tắc chung của Cơ Đốc giáo là vĩnh cửu và bất biến, như tự tồn tại và thuộc tính của Thiên Chúa: và rằng những nguyên tắc tự do ấy không thể nào thay đổi giống như bản chất con người và hệ thống thế tục của chúng ta.
- Now I will avow, that I then believed, and now believe, that those general Principles of Christianity, are as eternal and immutable, as the Existence and Attributes of God: and that those Principles of Liberty, are as unalterable as human Nature and our terrestrial, mundane System.[13]
- 1838, Charles Dickens, Oliver Twist, Tập 1, tr. 23-24
- It would have been very like a Christian, and a marvellously good Christian, too, if Oliver had prayed for the people who fed and took care of him. But he hadn't, because nobody had taught him.
- Lẽ ra Ôlivơ đã rất giống một người theo Thiên chúa giáo và một người theo Thiên chúa giáo hết sức tốt nữa kia, nếu nó đã cầu nguyện cho những người nuôi nấng và trông nom nó. Nhưng nó đã không làm thế, bởi vì không có ai dạy nó cả.[14]
- It would have been very like a Christian, and a marvellously good Christian, too, if Oliver had prayed for the people who fed and took care of him. But he hadn't, because nobody had taught him.
- 1864, Robert Browning, A Death in the Desert
- I say, the acknowledgment of God in Christ
Accepted by thy reason, solves for thee
All questions in the earth and out of it,
And has so far advanced thee to be wise.- Ta nói, nhận biết Đức Chúa Trời trong Đấng Christ
Được lý trí chấp nhận, khai thông tâm trí
Mọi câu hỏi trên đất hay cao hơn thế
Đưa anh hướng tới thành người khôn ngoan.
- Ta nói, nhận biết Đức Chúa Trời trong Đấng Christ
- I say, the acknowledgment of God in Christ
- 1898, Winston Churchill, The Story of the Malakand Field Force
- Indeed it is evident that Christianity, however degraded and distorted by cruelty and intolerance, must always exert a modifying influence on men's passions, and protect them from the more violent forms of fanatical fever, as we are protected from smallpox by vaccination.[15]
- Rõ thật là Cơ Đốc giáo dù bị lòng ác độc bất dung bóp méo và suy giảm nhưng vẫn luôn phải tác động điều chỉnh vui thú của con người và gìn giữ họ khỏi các hình thức cuồng loạn hơn, giống như chúng ta nhờ vắc xin mà phòng được đậu mùa.
- Indeed it is evident that Christianity, however degraded and distorted by cruelty and intolerance, must always exert a modifying influence on men's passions, and protect them from the more violent forms of fanatical fever, as we are protected from smallpox by vaccination.[15]
Tiếng Đức
sửa- 27/11/2006, Angela Merkel, phát biểu tại Đại hội đảng Liên minh Dân chủ Kitô giáo Đức lần thứ 20
- Es ist wahr: Europa ist kein Christenklub. Aber wahr ist auch: Europa ist ein Grundwerteklub. Hier bei uns gelten Menschen- und Bürgerrechte. Diese Menschen- und Bürgerrechte beruhen bei uns ganz wesentlich auf dem Menschenbild des Christentums.[16]
- Đây là sự thật: Châu Âu không phải là câu lạc bộ Cơ Đốc. Nhưng điều này cũng đúng: Châu Âu là câu lạc bộ của những giá trị cơ bản. Nhân quyền và dân quyền được áp dụng tại đây. Đối với chúng ta, quyền con người và quyền công dân chủ yếu dựa trên quan điểm Cơ Đốc giáo về nhân loại.
- Es ist wahr: Europa ist kein Christenklub. Aber wahr ist auch: Europa ist ein Grundwerteklub. Hier bei uns gelten Menschen- und Bürgerrechte. Diese Menschen- und Bürgerrechte beruhen bei uns ganz wesentlich auf dem Menschenbild des Christentums.[16]
- 2012, Peter Scholl-Latour, trả lời tạp chí Idea
- Ich fürchte nicht die Stärke des Islam, sondern die Schwäche des Abendlandes. Das Christentum hat teilweise schon abgedankt. Es hat keine verpflichtende Sittenlehre, keine Dogmen mehr.[17]
- Tôi không sợ sức mạnh Hồi giáo mà sợ phương Tây yếu kém. Cơ Đốc giáo đã phần nào thoái xuống. Nó không còn có bất kỳ tín lý hay đạo đức nào mang tính bắt buộc nữa.
- Ich fürchte nicht die Stärke des Islam, sondern die Schwäche des Abendlandes. Das Christentum hat teilweise schon abgedankt. Es hat keine verpflichtende Sittenlehre, keine Dogmen mehr.[17]
Tiếng Latinh
sửa- 313, Constantinus Đại đế, Decreta Constantini (Chiếu chỉ Milano)
- Quamobrem, cum nos, Constantinus ac Licinius Augusti, felicibus auspiciis Mediolanum venissemus, et quaecumque ad commodum utilitatemque Reipublicae pertinebant, sollicite inquireremus; inter caetera quae universis multifariam profutura judicavimus; seu potius prae reliquis omnibus haec constituenda esse censuimus, quibus divini Numinis cultus ac veneratio contineretur: hoc est, ut Christianis et reliquis omnibus libera facultas a nobis tribuatur quamcumque voluerint religionem consectandi: quo scilicet quidquid illud est divinum ac coeleste Numen, nobis et universis qui sub imperio nostro degunt, propitium esse possit.
- Vì vậy, khi chúng ta, Constantinus và Licinius Augustus, hoan hỉ hội kiến gần Mediolanum, cùng xem xét mọi thứ liên quan đến an ninh và lợi ích đại chúng, thì trong số những điều được đánh giá là tốt lành cho đa số; chúng ta quyết định rằng có những thứ cần phải đề cao lên, trong đó phải bao gồm sự thờ phượng và tôn kính Đức Chúa Trời thiêng liêng: nghĩa là, Cơ Đốc nhân và những dân khác đều có toàn quyền tự do theo bất kỳ tôn giáo nào mình muốn, và họ được sống thuận lợi dưới sự cai trị của chúng ta.
- Quamobrem, cum nos, Constantinus ac Licinius Augusti, felicibus auspiciis Mediolanum venissemus, et quaecumque ad commodum utilitatemque Reipublicae pertinebant, sollicite inquireremus; inter caetera quae universis multifariam profutura judicavimus; seu potius prae reliquis omnibus haec constituenda esse censuimus, quibus divini Numinis cultus ac veneratio contineretur: hoc est, ut Christianis et reliquis omnibus libera facultas a nobis tribuatur quamcumque voluerint religionem consectandi: quo scilicet quidquid illud est divinum ac coeleste Numen, nobis et universis qui sub imperio nostro degunt, propitium esse possit.
Tiếng Nga
sửa- 18/6/1879, Fyodor Mikhaylovich Dostoyevsky, thư gửi N. A. Ljubimov
- ...христианство есть единственное убежище Русской Земли ото всех ее зол.[18]
- ...Cơ Đốc giáo là nơi ẩn náu duy nhất cho nước Nga khỏi mọi tệ nạn của mình.
- ...христианство есть единственное убежище Русской Земли ото всех ее зол.[18]
Tiếng Trung
sửa- 1933, Lỗ Tấn, 同意和解釋 (Đồng ý và giải thích - Phan Khôi dịch)
- 不論是社會學或是基督教的理論,都不能夠產生什麼威權。
- Không cứ lý luận của xã hội học hay của Cơ đốc giáo, đều không thể sản sinh ra uy quyền nào cả.
- 不論是社會學或是基督教的理論,都不能夠產生什麼威權。
Tiếng Ý
sửa- ~1321, Dante Alighieri, Divina Commedia (Thần khúc), Thiên đường, khúc V, câu 73-75
- Siate, Cristiani, a muovervi più gravi:
non siate come penna ad ogne vento,
e non crediate ch'ogne acqua vi lavi.- Hỡi những người Kitô giáo, hãy cẩn trọng mỗi khi quyết định,
Đừng vội bay đi như một lông chim trước gió,
Đừng tưởng rằng nước có thể rửa sạch được tất cả![19]
- Hỡi những người Kitô giáo, hãy cẩn trọng mỗi khi quyết định,
- Siate, Cristiani, a muovervi più gravi:
- 2005, Gianni Vattimo, Il futuro della religione: solidarietà, carità, ironia
- Come la letteratura occidentale non sarebbe pensabile senza i poemi omerici, senza Shakespeare, senza Dante, così la nostra cultura nel suo più ampio insieme non avrebbe senso se volessimo tagliarne via il cristianesimo.[20]
- Cũng như văn học phương Tây sẽ không thể tồn tại nếu không có sử thi Homeros, không có Shakespeare, không có Dante, nền văn hóa chúng ta nói chung sẽ không còn ý nghĩa nếu muốn loại trừ Cơ Đốc giáo ra khỏi nó.
- Come la letteratura occidentale non sarebbe pensabile senza i poemi omerici, senza Shakespeare, senza Dante, così la nostra cultura nel suo più ampio insieme non avrebbe senso se volessimo tagliarne via il cristianesimo.[20]
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Charles H. “Ignatius to Smyrnaeans”. Literal Translation of the Bible (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Thánh Ca 41:Chúa Bức Thành Kiên Cố Ta”. Hội Thánh Tin Lành Việt Nam. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2024.
- ^ “Ơn lạ lùng”. Thánh ca Tin Lành. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2024.
- ^ “Thánh Ca 240: Càng Gần Chúa Hơn”. Hội Thánh Tin Lành Việt Nam. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2024.
- ^ “Thánh Ca 253: Jê-Sus Là Bạn Thật”. Hội Thánh Tin Lành Việt Nam. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2024.
- ^ “Thánh Ca 314: Tinh Binh Jêsus Tiến Lên”. Hội Thánh Tin Lành Việt Nam. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2024.
- ^ “Thánh Ca 277: Tâm Linh Tôi, Yên Ninh Thay!”. Hội Thánh Tin Lành Việt Nam. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2024.
- ^ “Thánh Ca 513: Lớn Bấy Duy Ngài”. Hội Thánh Tin Lành Việt Nam. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2024.
- ^ “Thánh Ca 390: Chim Sẻ Mắt Chúa Vẫn Chú Vào”. Hội Thánh Tin Lành Việt Nam. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2024.
- ^ “Thánh Ca 260:Chúa Ôi! Xin Dìu Con”. Hội Thánh Tin Lành Việt Nam. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2024.
- ^ “Ngài Nâng Tôi Lên – You Raise Me Up”. Thư viện Tin Lành. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2024.
- ^ Tuyển tập tác phẩm William Shakespeare. Tuấn Đô dịch vở Người lái buôn thành Vơnidơ. Hà Nội: Nhà xuất bản Sân khấu; Trung tâm Văn hoá Ngôn ngữ Đông Tây. 2006. p. 1253.
- ^ “John Adams to Thomas Jefferson, 28 June 1813”. National Archives and Records Administration (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2024.
- ^ Sáclơ Đickenx (2006). Ôlivơ Tuýt. Phan Ngọc dịch. Nhà Xuất bản Văn Học. p. 28.
- ^ Winston Churchill (1916) (bằng en). The story of the Malakand field force : an episode of frontier war. London: Thomas Nelson & Sons, Ltd.. p. 58.
- ^ “Rede der Vorsitzenden der Christlich Demokratischen Union Deutschlands” (PDF) (bằng tiếng Đức). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2007.
- ^ Thorsten Paprotny (10 tháng 4 năm 2024). “Die Stimme der sachgerechten Unterscheidung”. Corrigenda (bằng tiếng Đức). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2024.
- ^ “211. Н. А. ЛЮБИМОВУ”. Русская виртуальная библиотека (bằng tiếng Nga). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2024.
- ^ Đantê Alighiêri (2009). Thần khúc. Nguyễn Văn Hoàn dịch. Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội. p. 557.
- ^ Giuseppe Lorizio (22 tháng 9 năm 2023). “Dibattito. Gianni Vattimo e il "credere di credere": molto più che una provocazione”. Avvenire (bằng tiếng Ý). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2024.
Liên kết ngoài
sửa- Bài viết bách khoa Cơ Đốc giáo tại Wikipedia
Tra Cơ Đốc giáo trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |