Abraham

theo Do Thái giáo, Kitô giáo, và Hồi giáo, vị Tổ phụ đầu tiên của người Do Thái và người Ả Rập

Abraham (tiếng Hebrew: אַבְרָהָם Avaraham - Cha của mọi dân tộc, ~1900 TCN) phiên âm Áp-ra-ham (hoặc Ra Ham trong thơ Nôm cổ) là tổ phụ của ba tôn giáo lớn: Do Thái giáo, Cơ Đốc giáo và Hồi giáo. Theo Kinh Thánh, lời Chúa hứa với Abraham được ứng nghiệm qua Chúa Giêsu. Cuộc đời Abraham được ký thuật trong Sáng thế ký đoạn 11-25.

Ngươi sẽ thành một nguồn phước (Sáng thế ký 12:2)

Câu nói của Abraham

sửa

(Các câu trích dẫn lấy từ bản văn Kinh Thánh Cựu Ước 1925 (Wikisource) trừ khi có ghi chú khác.) Nguồn: Sáng thế ký tiếng Hebrew

  • אִמְרִי נָא אֲחֹתִי אָתְּ לְמַעַן יִיטַב לִי בַעֲבוּרֵךְ וְחָיְתָה נַפְשִׁי בִּגְלָלֵךְ.
    (nói với vợ là Sarai) Ta xin hãy xưng ngươi là em gái ta, hầu cho sẽ vì ngươi mà ta được trọng đãi và giữ toàn mạng ta. (Sáng 12:12)
  • אַל נָא תְהִי מְרִיבָה בֵּינִי וּבֵינֶיךָ וּבֵין רֹעַי וּבֵין רֹעֶיךָ כִּי אֲנָשִׁים אַחִים אֲנָחְנוּ.
    (nói với cháu là Lot) ...Chúng ta là cốt nhục, xin ngươi cùng ta chẳng nên cãi lẫy nhau và bọn chăn chiên ta cùng bọn chăn chiên ngươi cũng đừng tranh giành nhau nữa. (Sáng 13:8)
  • אֶל מֶלֶךְ סְדֹם הֲרִימֹתִי יָדִי אֶל יְהוָה אֵל עֶלְיוֹן קֹנֵה שָׁמַיִם וָאָרֶץ. אִם מִחוּט וְעַד שְׂרוֹךְ נַעַל וְאִם אֶקַּח מִכָּל אֲשֶׁר לָךְ וְלֹא תֹאמַר אֲנִי הֶעֱשַׁרְתִּי אֶת אַבְרָם.
    (nói với vua Sodom)Tôi giơ tay lên trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời Chí cao, Chúa Tể của trời và đất, mà thề rằng: Hễ của chi thuộc về vua, dầu đến một sợi chỉ, hay là một sợi dây giày đi nữa, tôi cũng chẳng hề lấy; e vua nói được rằng: Nhờ ta làm cho Áp-ram giàu có, (Sáng 14:22-23)
  • אֱלֹהִים יִרְאֶה לּוֹ הַשֶּׂה לְעֹלָה בְּנִי
    (nói với con trai là Isaac) Con ơi! chính Đức Chúa Trời sẽ sắm sẵn lấy chiên con đặng dùng làm của lễ thiêu; (Sáng 22:8)
    Con ơi! Chính Đức Chúa Trời sẽ cung cấp chiên con cho tế lễ thiêu.” Rồi cả hai cha con cùng tiếp tục đi. (Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 -RVV11)
    Con ơi, chính Ðức Chúa Trời sẽ cung cấp chiên con để làm của lễ thiêu. (Bản Dịch 2011 -BD2011)
    Con ơi, Đức Chúa Trời sẽ cung ứng chiên con làm tế lễ thiêu! (Bản Dịch Mới -NVB)
    Con ơi, Thượng Đế sẽ chuẩn bị chiên con để chúng ta làm của lễ thiêu. (Bản Phổ Thông -BPT)
    Con ơi, Thượng Đế sẽ cung ứng chiên con làm tế lễ thiêu! (Bản Diễn Ý -BDY)
    Chính Thiên Chúa sẽ tự liệu hy sinh thượng hiến, con ạ (Bản dịch của Linh mục Nguyễn Thế Thuấn)
    Chiên làm lễ toàn thiêu, chính Thiên Chúa sẽ liệu, con ạ. (Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ)
  • יִחַר לַאדֹנָי, וַאֲדַבְּרָה אַךְ-הַפַּעַם--אוּלַי יִמָּצְאוּן שָׁם, עֲשָׂרָה;
    (nói với Chúa về Sodom và Gomorrah) Xin Chúa đừng giận, để cho tôi thưa chỉ một lần nầy nữa: Ngộ chỉ có mười người, thì nghĩ làm sao? (Sáng 18:32)

Câu nói về Abraham

sửa
 
Trên núi của Đức Giê-hô-va sẽ có sắm sẵn. (Sáng 22:14)

Tiếng Hy Lạp

sửa
  • ὑμεῖς ἐστε υἱοὶ τῶν προφητῶν, καὶ τῆς διαθήκης ἧς διέθετο ὁ Θεὸς πρὸς τοὺς πατέρας ἡμῶν, λέγων πρὸς Ἀβραάμ, Καὶ τῷ σπέρματί σου ἐνευλογηθήσονται πᾶσαι αἱ πατριαὶ τῆς γῆς. (Πράξεις των Αποστόλων 3:25)
    Các ngươi là dòng-dõi của các đấng tiên-tri, và của giao-ước Đức Chúa Trời đã lập với tổ-phụ chúng ta, khi Ngài phán cùng Áp-ra-ham rằng: Các dân thiên-hạ sẽ nhờ dòng-dõi ngươi mà được phước. (Công vụ 3:25)

Tiếng Anh

sửa
  • 1969, Leonard Cohen, "Story of Isaac" trong Songs from a Room
    You who build these altars now
    to sacrifice these children,
    you must not do it anymore.
    A scheme is not a vision
    and you never have been tempted
    by a demon or a god.
    Ngươi, kẻ dựng những bàn thờ này
    hiến tế những đứa trẻ này,
    ngươi không được làm vậy nữa.
    Trù tính chẳng phải khải tượng
    mà ngươi đừng để bị thần hay quỷ quyến dụ.

Tiếng Nga

sửa
  • 1963, Joseph Brodsky (Иосиф Александрович Бродский), «Исаак и Авраам»[1]
    Шагает Авраам. Вослед за ним
    ступает Исаак в простор пустыни.
    Садится солнце, в спину бьет отца.
    Кружит песок. Прибавил ветер скорость.
    Холмы, холмы. И нету им конца.
    Abraham bước đi. Cùng đi theo (là)
    Isaac bước vào hoang mạc mênh mông.
    Ánh tà dương rọi sau lưng.
    Cát cuộn mù lên. Gió mạnh thêm.
    Đồi núi nhấp nhô. Bước đi không hồi kết.

Tiếng Ba Lan

sửa
  • 1978, Zenon Kosidowski, Opowieści biblijne, tr. 34
    Aż pewnego dnia błysnęła mu myśl, że stwórcą wszechświata, słońca, księżyca i gwiazd mógł być tylko jeden Bóg potężny, wszechobecny, niewidzialny, łaskawy, ale też nieubłagany w gniewie. Abram nie krył się bynajmniej ze swoją nowiną: głosił ją otwarcie w mieście.
    Cho đến một ngày, ông chợt nhận ra Đấng tạo ra vũ trụ, mặt trời, mặt trăng và các vì sao chỉ có thể là một Thiên Chúa duy nhất toàn năng, toàn tại, vô hình, nhân từ nhưng cũng công bình không thể lay dời. Abram không giấu giếm niềm tin mình mà công khai công bố giữa thành.

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ Иосиф Бродский (2011). Стихотворения и поэмы: в 2 томах. Новая библиотека поэта (большая серия). СПб.: Вита Нова. 

Liên kết ngoài

sửa
 
Wikipedia
Wikipedia có bài viết về: