Hồn
Hồn là bản chất hợp nhất của một sinh vật trong nhiều truyền thống tôn giáo, triết học và thần thoại. Cần phân biệt với linh dù trong ngôn ngữ có thể dùng kết hợp hoặc hoán đổi thay thế cho nhau.
Trích dẫn về hồn
sửaTiếng Việt
sửa- 1917, Phạm Quỳnh, Một bộ tiểu-thuyết mới : « Nghĩa cái chết »
- Người ta có hai phần, cái linh-hồn cùng cái nhục-thể. Linh-hồn vĩnh-viễn bất diệt, chỉ có cái nhục-thể là sống chết theo phép « lý-hóa ». Đời người bất quá là một cái độ đường của linh-hồn, không phải là hình-dung cả cái đời của linh-hồn vậy. Lúc chết là lúc linh-hồn dời xác-thịt mà siêu-thăng lên một cõi cao hơn cõi trần-thế. Vậy thì sự chết không phải là một sự cùng-tận, thực là một sự bắt-đầu, bắt-đầu một cuộc đời mới thuần về linh-hồn.
- 1931, Phan Khôi, Cái tánh chất của lịch sử trước kia với bây giờ
- theo Jésus-Christ, thì người ta chết mà không chết là ở cái linh hồn được rỗi; còn theo Khổng Tử, thì người ta chết mà không chết là ở cái danh được truyền đến đời sau.
- ~, Hàn Mặc Tử, Hồn lìa khỏi xác
- Ôi hồn thiêng liêng không hề chết đặng,
Làm sao hồn chẳng hiểu nghĩa vô biên.
Ngày tận thế là ngày tán loạn,
Xác của hồn, hồn của xác y nguyên.
- Ôi hồn thiêng liêng không hề chết đặng,
- 1939, Nam Trân, Tôi và ta
- Tạo hóa sinh Ta. Ta sống vui cùng Tạo hóa.
Vật chất: Hư vô. Chẳng cóc gì quí cả
Ngoại linh hồn sáng suốt và trẻ trung
Bỏ Thời gian mà sống mãi với Vô cùng.
- Tạo hóa sinh Ta. Ta sống vui cùng Tạo hóa.
Tiếng Anh
sửa- ~1606, William Shakespeare, Macbeth Hồi III, màn I:
- ..thy soul's flight,
If it find heaven, must find it out to-night.- ...nếu linh hồn ngươi có bay lên đi tìm thiên đàng thì nhất định sẽ tìm thấy thiên đàng đêm nay.[1]
- ..thy soul's flight,
- 1897, Mark Twain, Following the Equator tr. 223
- Be careless in your dress if you must, but keep a tidy soul.
- Cứ cẩu thả trong cách ăn mặc nếu bạn muốn, nhưng hãy giữ một tâm hồn gọn gàng.[2]
- Be careless in your dress if you must, but keep a tidy soul.
Tiếng Do Thái
sửa- ~, Kinh Thánh Cựu Ước, Thi Thiên 42:1
- כְּאַיָּל תַּעֲרֹג עַל אֲפִיקֵי מָיִם כֵּן נַפְשִׁי תַעֲרֹג אֵלֶיךָ אֱלֹהִים. (תהלים מב ניקוד)
- Đức Chúa Trời ôi! linh hồn tôi mơ ước Chúa, Như con nai cái thèm khát khe nước.
- כְּאַיָּל תַּעֲרֹג עַל אֲפִיקֵי מָיִם כֵּן נַפְשִׁי תַעֲרֹג אֵלֶיךָ אֱלֹהִים. (תהלים מב ניקוד)
Tiếng Đan Mạch
sửa- 1837, Hans Christian Andersen, Den lille Havfrue (Nàng tiên cá)
- Menneskene derimod have en Sjæl, som lever altid, lever, efter at Legemet er blevet Jord; den stiger op igjennem den klare Luft, op til alle de skinnende Stjerner!
- Loài người, trái lại, có một linh hồn bất tử, ngay cả khi thân thể đã nằm im trong nấm mồ, linh hồn họ lúc ấy bay lên không trung.<[3]
- Menneskene derimod have en Sjæl, som lever altid, lever, efter at Legemet er blevet Jord; den stiger op igjennem den klare Luft, op til alle de skinnende Stjerner!
Tiếng Hy Lạp
sửa- ~, Giêsu, chép trong Phúc âm Mác 8:36
- τί γὰρ ὠφελήσει ἄνθρωπον, ἐὰν κερδήσῃ τὸν κόσμον ὅλον, καὶ ζημιωθῇ τὴν ψυχὴν αὐτοῦ; (Κατά Μάρκον)
- Người nào nếu được cả thiên-hạ mà mất linh-hồn mình, thì có ích gì?
- τί γὰρ ὠφελήσει ἄνθρωπον, ἐὰν κερδήσῃ τὸν κόσμον ὅλον, καὶ ζημιωθῇ τὴν ψυχὴν αὐτοῦ; (Κατά Μάρκον)
Tiếng Latinh
sửaXem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Tuyển tập tác phẩm William Shakespeare. Bùi Phụng, Bùi Ý dịch vở Măcbet. Hà Nội: Nhà xuất bản Sân khấu; Trung tâm Văn hoá Ngôn ngữ Đông Tây. 2006. p. 450.
- ^ “Danh ngôn về Cẩu thả - Mark Twain”. Từ điển danh ngôn. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2024.
- ^ Hans Christian Andersen (196). Truyện cổ Anders. Nguyễn Văn Hải, Vũ Minh Toàn dịch. Nhà xuất bản Đà Nẵng. p. 380.
- ^ Phạm Trọng Chánh (8 tháng 5 năm 2024). “Sử thi Énéide (Bài 6)”. Nghiên cứu lịch sử. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2024.
Liên kết ngoài
sửaTra hồn trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |