Thực tế là tổng hợp của tất cả những gì có thật hoặc tồn tại trong một hệ thống, trái ngược với những gì chỉ là tưởng tượng.

Người ta nói tình yêu quan trọng hơn tiền bạc, nhưng bạn đã bao giờ thử thanh toán hóa đơn với một cái ôm chưa? - Khuyết danh[1]

Trích dẫn về thực tế

sửa

Tiếng Việt

sửa
  • 1957, Hồ Biểu Chánh, Chị Đào, Chị Lý, Chương 16
    Trước hết phải chia công việc của cô ra làm hai loại, một loại thực tế, một loại tinh thần. Loại thực tế chú trọng về lợi, còn loại tinh thần chú trọng về danh.

Tiếng Anh

sửa
  • 1934, Nikola Tesla, Radio Power Will Revolutionize the World[2]
    Today’s scientists have substituted mathematics for experiments, and they wander off through equation after equation, and eventually build a structure which has no relation to reality.
    Các nhà khoa học ngày nay đã thay thế toán học cho các thí nghiệm, và họ đi hết phương trình này đến phương trình khác và cuối cùng xây dựng một cấu trúc không liên quan đến thực tế.[3]
  • 1965, Martin Luther King, Sermon at Temple Israel of Hollywood[4]
    Love is basic for the very survival of mankind. I’m convinced that love is the only absolute ultimately; love is the highest good. He who loves has somehow discovered the meaning of ultimate reality.
    Tình yêu thương là nền tảng cho sự sống còn của nhân loại. Tôi tin rằng tình yêu là điều tuyệt đối duy nhất cuối cùng; tình yêu là điều tốt đẹp nhất. Người có tình yêu thương cách này cách khác đã khám phá ra ý nghĩa của thực tại tối thượng.

Tiếng Do Thái

sửa
  • Thế kỷ 16, Jehuda Löw ben Becalel, Tiferet Israel 30
    ראויה השמחה כאשר יש מציאות שלם ואין לך מציאות יותר שלם מזווג חתן וכלה.
    Thật đáng vui khi có một thực tế trọn vẹn, và không thực tế nào trọn vẹn hơn hôn nhân.

Tiếng Hindi

sửa
  • ~, Jawaharlal Nehru:
    तथ्य तथ्य हैं और आपके नापसंद करने से गायब नहीं हो जायेंगे।
    Thực tế là thực tế và sẽ không biến mất chỉ vì bạn không thích.

Tiếng Hy Lạp

sửa
  • ~, Kinh Thánh Tân Ước, Hêbơrơ 9:27
    καὶ καθ’ ὅσον ἀπόκειται τοῖς ἀνθρώποις ἅπαξ ἀποθανεῖν, μετὰ δὲ τοῦτο κρίσις, (Προς Εβραίους)
    Theo như đã định cho loài người phải chết một lần, rồi chịu phán-xét,

Tiếng Pháp

sửa
  • 1864, Victor Hugo, William Shakespeare II, V
    L’âme humaine, chose importante à dire dans la minute où nous sommes, a plus besoin encore d’idéal que de réel.
    C’est par le réel qu’on vit ; c’est par l’idéal qu’on existe.
    Linh hồn của con người vẫn cần lý tưởng hơn thực tế. Chúng ta tồn tại nhờ thực tế; nhưng chúng ta sống vì lý tưởng.[5]

Tiếng Nga

sửa
  • 1869, Lev Nikolayevich Tolstoy, Война и мир (Chiến tranh và hòa bình), Tập II, phần IV - 11
    Лови минуты счастия, заставляй себя любить, влюбляйся сам! Только это одно есть настоящее на свете — остальное всё вздор
    hãy bắt lấy những giây lát hạnh phúc đang trôi qua, hãy làm sao cho người khác yêu mình, mà lòng mình cũng phải yêu đi? Đó là điều duy nhất có giá trị trên thế gian: ngoài ra không có gì đáng kể.[6]

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Câu nói về ý nghĩa thực tế”. Từ điển danh ngôn. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2024.
  2. ^ “Radio Power Will Revolutionize the World”. Tesla Universe (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2024.
  3. ^ “Những trích dẫn của Nikola Tesla để hiểu được nhân loại”. iVolunteer Vietnam. 25 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2024.
  4. ^ “Sermon at Temple Israel of Hollywood”. American Rhetoric (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2024.
  5. ^ “Danh ngôn về Thực tế - Victor Hugo”. Từ điển danh ngôn. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2024.
  6. ^ Lev Tolstoy (2005). Chiến tranh và hòa bình. Hoàng Thiếu Sơn, Trường Xuyên, Cao Xuân Hạo, Nhữ Thành dịch. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn học. 

Liên kết ngoài

sửa