Luật pháp
hệ thống các quy tắc và hướng dẫn thường được hỗ trợ bởi cơ quan chính phủ
Luật pháp là thuật ngữ chỉ các chuẩn mực xã hội học hoặc khoa học, hoặc các hệ thống biểu đạt được thiết lập dựa trên đó. Trong phạm vi xã hội hoặc chính trị, hệ thống pháp luật được tạo ra và thực thi thông qua các thể chế xã hội hoặc chính quyền để điều chỉnh hành vi.
Trích dẫn về luật pháp
sửaTiếng Việt
sửa- 1924, Đào Trinh Nhất, Thế lực khách trú và vấn đề di dân vào Nam kỳ, tr. 37
- Cái độc-quyền của họ, chẳng phải chính-phủ nào ban cho, cũng chẳng phải dân-tộc nào đem cùng, thế mà ai phạm đến độc-quyền của họ, thì họ phạt cho nặng hơn là luật-pháp, nghĩa là họ đã buôn thứ gì, làm nghề gì thì họ chỉ muốn giữ lấy cái quyền cái lợi được buôn thứ ấy, làm nghề ấy mà thôi, nếu ta cũng ra làm nghề ấy, buôn hàng ấy, thì họ cũng chẳng có phép nào bảo nghề ấy hàng ấy là nghề lậu, hàng lậu, như bảo là rượu lậu, thuốc-phiện lậu, muối lậu v...v.. nhưng mà họ hạ nhiều độc-thủ, làm cho ta phải thất-bại ngả nghiêng, khó có cái thế gì mà tranh lại được với họ.
- 1926, Phan Văn Trường, Pháp-luật lược luận, lời tựa
- Nếu Tạo-Hóa sanh ra loài người ta, ai nấy sanh-hoạt, tự dưỡng lấy thân, như thể-nhiều loài động-vật khác, không có quần-tụ, đoàn-kết thành ra dân-tộc, thành ra xã-hội, không có người nọ giao-thiệp với người kia, thời không làm gì có pháp-luạt, bởi vì pháp-luật là phép-tác lập ra cốt chỉ để cho người ta, — trong sự giao-thiệp với nhau, như là nhân-dân đi lại buôn-bán hay là lo-liệu việc này việc nọ với nhau, như là dân giao-thiệp với quan, quan giao-thiệp với dân, — làm thế nào mà vừa gìn giữ quyền lợi cho từng ngươi một và vừa gìn giữ công lợi cả dân-tộc, cả quốc-gia, xã-hội, cho khỏi người nọ hại người kia, khỏi dân hại quốc-gia xã-hội hay là chánh-phủ cùng quan lại hại chúng-dân.[1]
Tiếng Anh
sửa- 1963, Martin Luther King, thư từ nhà tù Birmingham
- I submit that an individual who breaks a law that conscience tells him is unjust, and who willingly accepts the penalty of imprisonment in order to arouse the conscience of the community over its injustice, is in reality expressing the highest respect for law.
- Tôi xin nêu lên rằng người phá vỡ điều luật mà lương tâm anh ta cho rằng không chính đáng, và sẵn sàng chấp nhận bị phạt tù để khơi dậy lương tâm của cộng đồng về điều bất công ấy, trên thực tế đang thể hiện sự tôn trọng cao nhất đối với luật pháp.[2]
- I submit that an individual who breaks a law that conscience tells him is unjust, and who willingly accepts the penalty of imprisonment in order to arouse the conscience of the community over its injustice, is in reality expressing the highest respect for law.
Tiếng Do Thái
sửa- ~, Kinh Thánh Cựu Ước, Sách Giôsuê 1:8
- לֹא יָמוּשׁ סֵפֶר הַתּוֹרָה הַזֶּה מִפִּיךָ וְהָגִיתָ בּוֹ יוֹמָם וָלַיְלָה לְמַעַן תִּשְׁמֹר לַעֲשׂוֹת כְּכָל הַכָּתוּב בּוֹ כִּי אָז תַּצְלִיחַ אֶת דְּרָכֶךָ וְאָז תַּשְׂכִּיל. (יהושע ניקוד)
- Quyển sách luật pháp này chớ xa miệng ngươi, hãy suy gẫm ngày và đêm, hầu cho cẩn thận làm theo mọi điều đã chép ở trong; vì như vậy ngươi mới được may mắn trong con đường mình, và mới được phước.
- לֹא יָמוּשׁ סֵפֶר הַתּוֹרָה הַזֶּה מִפִּיךָ וְהָגִיתָ בּוֹ יוֹמָם וָלַיְלָה לְמַעַן תִּשְׁמֹר לַעֲשׂוֹת כְּכָל הַכָּתוּב בּוֹ כִּי אָז תַּצְלִיחַ אֶת דְּרָכֶךָ וְאָז תַּשְׂכִּיל. (יהושע ניקוד)
Tiếng Hy Lạp
sửa- ~, Kinh Thánh Tân Ước, Thư gửi tín hữu Roma 7:12
- ὥστε ὁ μὲν νόμος ἅγιος, καὶ ἡ ἐντολὴ ἁγία καὶ δικαία καὶ ἀγαθή. (Προς Ρωμαίους)
- Ấy vậy, luật-pháp là thánh, điều-răn cũng là thánh, công-bình và tốt-lành.
- ὥστε ὁ μὲν νόμος ἅγιος, καὶ ἡ ἐντολὴ ἁγία καὶ δικαία καὶ ἀγαθή. (Προς Ρωμαίους)
Tiếng Latinh
sửa- ~, Tacitus, Annales, cuốn III, đoạn XXVII
- Corruptissima re publica plurimae leges
- Nền cộng hòa càng mục ruỗng, nó càng có nhiều luật lệ.[3]
- Corruptissima re publica plurimae leges
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ “Pháp Luật Lược Luận (NXB Xưa Nay 1926) - Phan Văn Trường 66 Trang”.
- ^ “Danh ngôn về Lương tâm - Martin Luther King Jr”. Từ điển danh ngôn. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Danh ngôn về Chính quyền - Tacitus”. Từ điển danh ngôn. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2024.
Liên kết ngoài
sửaTra luật pháp trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |