Chủ nghĩa xã hội
hệ thống kinh tế xã hội và tư tưởng chính trị ủng hộ quyền sở hữu xã hội đối với các tư liệu sản xuất
Chủ nghĩa xã hội là một trong ba ý thức hệ chính trị lớn hình thành trong thế kỷ 19 bên cạnh chủ nghĩa tự do và chủ nghĩa bảo thủ; không có định nghĩa rõ ràng nhưng bao gồm một loạt các khuynh hướng chính trị từ phong trào đấu tranh chính trị các đảng công nhân có tinh thần cách mạng đến những người muốn lật đổ chủ nghĩa tư bản nhanh chóng và bằng bạo lực.
Trích dẫn
sửaTiếng Việt
sửa- 10/5/1958, Hồ Chí Minh, Trả lời những câu hỏi của cử tri Hà Nội trên báo Nhân Dân[1]
- Tốc độ về căn bản của kinh tế, phe xã hội chủ nghĩa ngày càng mạnh hơn. Đứng đầu phe xã hội chủ nghĩa là Liên Xô. Đứng đầu phe đế quốc tư bản là nước Mỹ. Chúng ta hãy so sánh kinh tế của hai nước ấy thì rõ.
- 30/4/2007, Võ Văn Kiệt
- Hơn 30 năm rồi, năm nay nữa là 32 năm, không có lý do gì giữa chúng ta với nhau không hòa giải được... Tôi đã đặt vấn đề này và cũng viết trong một số bài rằng có một cách nhìn méo mó từ phía một số người cộng sản rằng yêu nước và yêu chủ nghĩa xã hội là đúng, còn những người yêu nước khác mà không yêu chủ nghĩa xã hội thì không yêu nước đủ như mình. Có hàng trăm con đường yêu nước khác nhau. Tổ quốc Việt Nam không của riêng một đảng, một phe phái, tôn giáo nào... chính kiến khác nhau, ý kiến khác nhau là bình thường, và điều quan trọng là cần phải có đối thoại, nói chuyện với nhau một cách sòng phẳng... chính phủ không nên áp dụng biện pháp hành chính đi đầu với họ, trừ phi là con người hoặc sự việc đó có nguy hại đối với đất nước, nhưng không được quy chụp người ta.[2]
- 2013, Nguyễn Phú Trọng
- ...Đổi Mới chỉ là một giai đoạn, còn xây dựng chủ nghĩa xã hội còn lâu dài lắm. Đến hết thế kỷ này không biết đã có chủ nghĩa xã hội hoàn thiện ở Việt Nam hay chưa.[3]
Tiếng Anh
sửa- 22/10/1945, Winston Churchill
- The inherent vice of capitalism is the unequal sharing of blessings. The inherent virtue of Socialism is the equal sharing of miseries.[4]
- Thói xấu cố hữu của chủ nghĩa tư bản là sự phân chia không đều điều sung sướng; thói xấu cố hữu của chủ nghĩa xã hội là sự phân chia đều nỗi bất hạnh.[5]
- The inherent vice of capitalism is the unequal sharing of blessings. The inherent virtue of Socialism is the equal sharing of miseries.[4]
- 5/2/1976, Margaret Thatcher
- Socialist governments traditionally do make a financial mess. They always run out of other people's money. It's quite a characteristic of them. [6]
- Các chính phủ xã hội chủ nghĩa theo truyền thống thường tạo ra mớ tài chính bầy hầy. Họ luôn hết tiền của người khác. Đó là đặc điểm khá đặc trưng.
- Dị bản phổ biến: The problem with socialism is that you eventually run out of other peoples' money.
- Vấn đề với chủ nghĩa xã hội là cuối cùng bạn sẽ cạn tiền của người khác.[7]
- Socialist governments traditionally do make a financial mess. They always run out of other people's money. It's quite a characteristic of them. [6]
Tiếng Do Thái
sửa- ~, Kinh Thánh Cựu Ước, Sáng thế ký 11:1
- וַיְהִ֥י כׇל־הָאָ֖רֶץ שָׂפָ֣ה אֶחָ֑ת וּדְבָרִ֖ים אֲחָדִֽים׃. (בראשית יא)
- Vả, cả thiên-hạ đều có một giọng nói và một thứ tiếng.
- וַיְהִ֥י כׇל־הָאָ֖רֶץ שָׂפָ֣ה אֶחָ֑ת וּדְבָרִ֖ים אֲחָדִֽים׃. (בראשית יא)
Tiếng Hy Lạp
sửa- ~, Kinh Thánh Tân Ước, Thư gửi tín hữu Galati 3:28
- οὐκ ἔνι Ἰουδαῖος οὐδὲ Ἕλλην, οὐκ ἔνι δοῦλος οὐδὲ ἐλεύθερος, οὐκ ἔνι ἄρσεν καὶ θῆλυ· πάντες γὰρ ὑμεῖς εἷς ἐστε ἐν Χριστῷ Ἰησοῦ. (Προς Γαλάτας)
- Tại đây không còn chia ra người Giu-đa hoặc người Gờ-réc; không còn người tôi-mọi hoặc người tự-chủ; không còn đờn-ông hoặc đờn-bà; vì trong Đức Chúa Jêsus-Christ, anh em thảy đều làm một.
- οὐκ ἔνι Ἰουδαῖος οὐδὲ Ἕλλην, οὐκ ἔνι δοῦλος οὐδὲ ἐλεύθερος, οὐκ ἔνι ἄρσεν καὶ θῆλυ· πάντες γὰρ ὑμεῖς εἷς ἐστε ἐν Χριστῷ Ἰησοῦ. (Προς Γαλάτας)
Tiếng Nga
sửa- 1867, Mikhail Aleksandrovich Bakunin, Федерализм, социализм и антитеологизм
- Что свобода без социализма — это привилегия, несправедливость, и что социализм без свободы — это рабство и животное состояние;
- Tự do không có chủ nghĩa xã hội là đặc quyền là bất công, chủ nghĩa xã hội không có tự do là đất nước nô lệ và súc vật;
- Что свобода без социализма — это привилегия, несправедливость, и что социализм без свободы — это рабство и животное состояние;
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Hồ Chí Minh toàn tập - Tập 11. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật. 2011. p. 406.
- ^ “BBC phỏng vấn ông Võ văn Kiệt”. BBC. 30 tháng 4 năm 2007. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ Đ.TR. (23 tháng 10 năm 2013). “"Dự thảo chưa vang vọng như lời hiệu triệu"”. Tuổi Trẻ. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2024.
- ^ Alan Axelrod (2010) (bằng en). Winston Churchill, CEO: 25 Lessons for Bold Business Leaders. Union Square + ORM. p. 87. ISBN 9781402772573.
- ^ “Danh ngôn về Chủ nghĩa xã hội - co Winston Churchill”. Từ điển danh ngôn. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2024.
- ^ Alan Axelrod (2010) (bằng en). Winston Churchill, CEO: 25 Lessons for Bold Business Leaders. Union Square + ORM. p. 87. ISBN 9781402772573.
- ^ “Danh ngôn về Chủ nghĩa xã hội - Margaret Thatcher”. Từ điển danh ngôn. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2024.
Liên kết ngoài
sửa- Bài viết bách khoa Chủ nghĩa xã hội tại Wikipedia
Tra xã hội chủ nghĩa trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |