Đẹp
đặc điểm của một đối tượng tạo ra một cảm giác thỏa mãn và thoải mái
Đẹp là sự gán ghép đặc điểm cho sự vật, ý tưởng, đối tượng, người hoặc địa điểm tạo ra trải nghiệm nhận thức về niềm vui hoặc hài lòng. Vẻ đẹp được nghiên cứu như một phần của thẩm mỹ, văn hóa, tâm lý xã hội và xã hội học.
Trích dẫn về cái đẹp
sửaTiếng Việt
sửa- 1939, Phan Khôi, Đẹp, theo tôi?:
- Đẹp, theo tôi, hình như nó không có tánh chất độc lập. Tôi nghĩ: không phải đẹp là đẹp mà có thế nào mới là đẹp.
- 1941, Thạch Lam, Theo giòng[1]
- Cái đẹp man mác khắp vũ trụ, len lõi khắp hang cùng ngõ hẻm,tiềm tang ở mọi vật tầm thường. Công việc của nhà văn là phát biểu cái đẹp ở chính chổ mà không ai ngờ tới, tìm cái đẹp kín đáo và che lấp của sự vật, cho người khác một bài học trông nhìn và thưởng thức.
Thơ
sửa- 1939, Nam Trân, Đẹp và thơ (Cô gái Kim Luông)
- Thuyền nan đủng đỉnh sau hàng phượng,
Cô gái Kim Luông yểu điệu chèo.
Tôi xuống thuyền cô, cô chẳng biết
Rằng Thơ thấy Đẹp phải tìm theo.
- Thuyền nan đủng đỉnh sau hàng phượng,
- 1940, Tôn Nữ Thu Hồng, Tơ lòng với đẹp
- Tơ lòng với đẹp đêm nay
Rộn ràng thổn thức vì say nhiệm mầu.
- Tơ lòng với đẹp đêm nay
Ca dao
sửa- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn,
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.[2]
Thành ngữ, tục ngữ
sửa- cái nết đánh chết cái đẹp
- Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân
Tiếng Anh
sửa- beauty is only skin deep
- Dịch nghĩa: Nhan sắc chỉ là bề ngoài.
- Tương đương: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
- Dịch nghĩa: Nhan sắc chỉ là bề ngoài.
- beauty won't make the pot boil
- Dịch nghĩa: Đẹp không làm nồi sôi.
- Tương đương: Đẹp có mài ra ăn được đâu
- Dịch nghĩa: Đẹp không làm nồi sôi.
- beauty is in the eye of the beholder
- Vẻ đẹp nằm trong mắt kẻ si tình
- ~1972, không rõ người phát ngôn đầu tiên:
- beauty is in the eye of the beer holder
- Say thì thấy gì chẳng đẹp
- beauty is in the eye of the beer holder
Tiếng Do Thái
sửa- ~, Kinh Thánh Cựu Ước, Châm Ngôn 31:30
- שֶׁקֶר הַחֵן וְהֶבֶל הַיֹּפִי אִשָּׁה יִרְאַת יְהוָה הִיא תִתְהַלָּל.. (משלי ניקוד)
- Duyên là giả dối, sắc lại hư không; Nhưng người nữ nào kính sợ Đức Giê-hô-va sẽ được khen ngợi.
- שֶׁקֶר הַחֵן וְהֶבֶל הַיֹּפִי אִשָּׁה יִרְאַת יְהוָה הִיא תִתְהַלָּל.. (משלי ניקוד)
Tiếng Đức
sửa- 1790, Immanuel Kant, Kritik der Urteilskraft (Phê phán năng lực phán đoán) ch. 38
- denn Schönheit ist kein Begriff vom Objekt, und das eschmacksurteil ist kein Erkenntnisurteil.
Tiếng Hy Lạp
sửa- ~, Kinh Thánh Tân Ước, Giacơ 1:11
- ἀνέτειλε γὰρ ὁ ἥλιος σὺν τῷ καύσωνι, καὶ ἐξήρανε τὸν χόρτον, καὶ τὸ ἄνθος αὐτοῦ ἐξέπεσε, καὶ ἡ εὐπρέπεια τοῦ προσώπου αὐτοῦ ἀπώλετο· οὕτω καὶ ὁ πλούσιος ἐν ταῖς πορείαις αὐτοῦ μαρανθήσεται. (Ιακώβου)
- Mặt trời mọc lên, nắng xẳng, cỏ khô, hoa rụng, sắc đẹp tồi-tàn: kẻ giàu cũng sẽ khô-héo như vậy trong những việc mình làm.
- ἀνέτειλε γὰρ ὁ ἥλιος σὺν τῷ καύσωνι, καὶ ἐξήρανε τὸν χόρτον, καὶ τὸ ἄνθος αὐτοῦ ἐξέπεσε, καὶ ἡ εὐπρέπεια τοῦ προσώπου αὐτοῦ ἀπώλετο· οὕτω καὶ ὁ πλούσιος ἐν ταῖς πορείαις αὐτοῦ μαρανθήσεται. (Ιακώβου)
Tiếng Nga
sửa- 1868, Fyodor Mikhaylovich Dostoyevsky, Идиот (Chàng ngốc), tập III, chương V
- Какая красота спасет мир!
- Cái đẹp nào sẽ cứu rỗi thế gian?[5]
- Какая красота спасет мир!
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Thạch Lam trong Tự lực Văn đoàn (1972). Theo giòng - Vài ý nghĩa về văn chương. Đời Nay.
- ^ “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”. Thi viện. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2024.
- ^ Immanuel Kant (2006). Phê phán năng lực phán đoán. Bùi Văn Nam Sơn dịch. Hà Nội: Nhà xuất bản Tri thức. p. 277.
- ^ Trương Quốc Phong (11 tháng 11 năm 2020). “Đẹp hay không là do mắt kẻ si tình”. Phụ Nữ online.
- ^ Fyodor Dostoievsky (2016). Chàng ngốc. Võ Minh Phú dịch. Nhà xuất bản Văn học. p. 637.
Liên kết ngoài
sửaTra đẹp trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |