Hôn nhân
mối liên hệ xã hội hoặc ràng buộc pháp lý giữa hai người được gọi là vợ và/hoặc chồng
Hôn nhân là sự hợp nhất được công nhận về mặt văn hóa giữa vợ và chồng.
Trích dẫn về hôn nhân
sửaTiếng Việt
sửa- 1929, Phan Khôi, Tơ hồng nguyệt lão với hôn nhân tự do
- Bao giờ loài người trở lại cái thói tạp giao như thời thượng cổ, bỏ hôn nhân đi, mới thật có sự tự do. Chớ như bây giờ, còn nhà còn cửa, còn thiếp đó chàng đây, thì xin chớ nói khoác rằng hôn nhân tự do, mà không có một cái luân lý gì cho vững vàng, nó hạn chế mình, thì sự hôn nhân tự do cũng có lúc hại.
- 1936, Vũ Trọng Phụng, Làm đĩ, Chương 2
- Vấn đề nam nữ, vấn đề hôn nhân, sự tiếp tục cho khỏi bị tiêu diệt của loài người, ngần ấy cái xô và trí não em như nước bể đánh vào hốc đá.
Tiếng Anh
sửa- 1813, Jane Austen, Kiêu hãnh và định kiến, tập 1, tr. 99
Tiếng Do Thái
sửa- ~, Kinh Thánh Cựu Ước, Sáng thế ký 2:24
- עַל־כֵּן֙ יַֽעֲזׇב־אִ֔ישׁ אֶת־אָבִ֖יו וְאֶת־אִמּ֑וֹ וְדָבַ֣ק בְּאִשְׁתּ֔וֹ וְהָי֖וּ לְבָשָׂ֥ר אֶחָֽד׃. (בראשית ב)
- Bởi vậy cho nên người nam sẽ lìa cha mẹ mà dính díu cùng vợ mình, và cả hai sẽ trở nên một thịt.
- עַל־כֵּן֙ יַֽעֲזׇב־אִ֔ישׁ אֶת־אָבִ֖יו וְאֶת־אִמּ֑וֹ וְדָבַ֣ק בְּאִשְׁתּ֔וֹ וְהָי֖וּ לְבָשָׂ֥ר אֶחָֽד׃. (בראשית ב)
Tiếng Hy Lạp
sửa- ~, Kinh Thánh Tân Ước, Thư gửi người Hêbơrơ 13:4
- τίμιος ὁ γάμος ἐν πᾶσι, καὶ ἡ κοίτη ἀμίαντος· πόρνους δὲ καὶ μοιχοὺς κρινεῖ ὁ Θεός. (Προς Εβραίους)
- Mọi người phải kính-trọng sự hôn-nhân, chốn quê-phòng chớ có ô-uế, vì Đức Chúa Trời sẽ đoán-phạt kẻ dâm-dục cùng kẻ phạm tội ngoại-tình.
- τίμιος ὁ γάμος ἐν πᾶσι, καὶ ἡ κοίτη ἀμίαντος· πόρνους δὲ καὶ μοιχοὺς κρινεῖ ὁ Θεός. (Προς Εβραίους)
Tiếng Tây Ban Nha
sửa- 1985, Gabriel García Márquez, El amor en los tiempos del cólera, (Tình yêu thời thổ tả), chương 30
- El problema del matrimonio es que se acaba todas las noches después de hacer el amor, y hay que volver a reconstruirlo todas las mañanas antes del desayuno.[3]
Tiếng Trung
sửa- 1933, Lỗ Tấn, 男人的進化 (Sự tiến hóa của người đàn ông - Phan Khôi dịch)
- 同時,父母之命媒妁之言的舊式婚姻,卻要比嫖妓更高明。
- Cùng một lúc đó, cái lối hôn nhân cũ theo mệnh lệnh cha mẹ, theo lời mai mối, so với chơi đĩ lại càng khôn khéo hơn.
- 同時,父母之命媒妁之言的舊式婚姻,卻要比嫖妓更高明。
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Jane Austen (2002). Kiêu hãnh và định kiến. Diệp Minh Tâm dịch. Nhà xuất bản Hội nhà văn.
- ^ Lê Giang (3 tháng 8 năm 2019). “Nếu sau này con gái không hạnh phúc, tôi cũng sẽ nói "về nhà đi con"”. Dân trí. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2024.
- ^ Gabriel García Márquez (1985) (bằng es). El amor en los tiempos del cólera. Oveja Negra. ISBN 9789580600008.
- ^ Gabrien Gacxia Maket (1995). Tình yêu thời thổ tả. Nguyễn Trung Đức dịch. Nhà xuất bản Văn học.
- ^ Hải Yến (tổng hợp) (18 tháng 4 năm 2014). “Những câu nói bất hủ của tác giả 'Trăm năm cô đơn' Gabriel García Márquez”. Thể thao & Văn hóa. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2024.
Liên kết ngoài
sửaTra hôn nhân trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |