Chế độ quân chủ
thể chế chính trị trong đó chức vụ nguyên thủ quốc gia được kế thừa cho thành viên của một gia đình
Chế độ quân chủ là thể chế chính quyền trong đó một vị vua đảm nhiệm chức vị nguyên thủ quốc gia cho tới khi qua đời hoặc thoái vị..
Trích dẫn về chế độ quân chủ
sửaTiếng Việt
sửa- 1915, Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục, III.1
- Nước ta xưa nay vốn là một nước quân chủ, phận vua tôi rất nghiêm, mà uy quyền thế lực của nhà vua rất lớn.
- 1925, Phan Châu Trinh, Quân trị chủ nghĩa và Dân trị chủ nghĩa
- Vẽ-vang thay cái oai-quyền quân chủ! gớm ghê thay cái dục-vọng của quân-chủ! Đương hồi thượng-cổ trung-cổ, dân-chúng còn hèn-yếu ngu-dốt, cho nên bất-câu loài dân nào cũng phải có cái quyền quân chủ để bao bọc cho dân, dạy dỗ cho dân, che chở cho dân; đương cái thời đó, thì quân-chủ thiệt là một vị thuốc rất hay cho loài người hồi đó.
- 1928, Trần Trọng Kim, Việt Nam sử lược, quyển II, chương VI
- Nước Việt-nam tuy nói là một nước quân-chủ chuyên-chế, nhưng theo cái tinh-thần và cách tổ-chức của xã-hội thì có nhiều chỗ rất hợp với cái tinh-thần dân-chủ.
- 1929, Phan Bội Châu, Vấn đề phụ nữ, II
- Nhưng chỉ vì từ tệ hại quân-chủ chuyên-chế phát-sinh ra, mà cái học-thuyết « Tam-cương » làm tai-hại cho một số người rất nhiều, mất trót hết quyền người, xem như hình không khác gì trâu ngựa.
- 1931, Phan Khôi, Lại nói về tam cang với ngũ luân
- tôi có nói sơ qua cái thuyết tam cang của Hán nho, cho rằng cái chế độ gia đình xứ ta là do ở đó; mà cái thuyết ấy cốt chỉ để tôn quyền quân chủ, lợi cho việc cai trị mà thôi. Dựa theo thuyết tam cang ấy, nhà vua lập ra những điều luật thâu quyền về cho gia trưởng, mới thành ra cái chế độ gia đình quá hà khắc, như ta đã chịu.
- 1945, Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn Độc lập Việt Nam
- Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân-chủ Cộng-hòa.
Tiếng Do Thái
sửa- ~, Kinh Thánh Cựu Ước, Sách Đaniên 2:44
- וּֽבְיוֹמֵיה֞וֹן דִּ֧י מַלְכַיָּ֣א אִנּ֗וּן יְקִים֩ אֱלָ֨הּ שְׁמַיָּ֤א מַלְכוּ֙ דִּ֤י לְעָלְמִין֙ לָ֣א תִתְחַבַּ֔ל וּמַ֨לְכוּתָ֔ה לְעַ֥ם אׇחֳרָ֖ן לָ֣א תִשְׁתְּבִ֑ק תַּדִּ֤ק וְתָסֵיף֙ כׇּל־אִלֵּ֣ין מַלְכְוָתָ֔א וְהִ֖יא תְּק֥וּם לְעָלְמַיָּֽא׃ (מ"ג דניאל ב מד)
- Trong đời các vua nầy, Chúa trên trời sẽ dựng nên một nước không bao giờ bị hủy-diệt, quyền nước ấy không bao giờ để cho một dân-tộc khác; song nó sẽ đánh tan và hủy-diệt hết các nước trước kia, mà mình thì đứng đời đời;
- וּֽבְיוֹמֵיה֞וֹן דִּ֧י מַלְכַיָּ֣א אִנּ֗וּן יְקִים֩ אֱלָ֨הּ שְׁמַיָּ֤א מַלְכוּ֙ דִּ֤י לְעָלְמִין֙ לָ֣א תִתְחַבַּ֔ל וּמַ֨לְכוּתָ֔ה לְעַ֥ם אׇחֳרָ֖ן לָ֣א תִשְׁתְּבִ֑ק תַּדִּ֤ק וְתָסֵיף֙ כׇּל־אִלֵּ֣ין מַלְכְוָתָ֔א וְהִ֖יא תְּק֥וּם לְעָלְמַיָּֽא׃ (מ"ג דניאל ב מד)
Tiếng Hy Lạp
sửa- ~, Kinh Thánh Tân Ước, Thư gửi tín hữu Êphêsô 2:44
- ὑπεράνω πάσης ἀρχῆς καὶ ἐξουσίας καὶ δυνάμεως καὶ κυριότητος, καὶ παντὸς ὀνόματος ὀνομαζομένου οὐ μόνον ἐν τῷ αἰῶνι τούτῳ, ἀλλὰ καὶ ἐν τῷ μέλλοντι· (Προς Εφεσίους)
- cao hơn hết mọi quyền, mọi phép, mọi thế-lực, mọi quân-chủ cùng mọi danh vang ra, không những trong đời nầy, mà cũng trong đời hầu đến nữa.
- ὑπεράνω πάσης ἀρχῆς καὶ ἐξουσίας καὶ δυνάμεως καὶ κυριότητος, καὶ παντὸς ὀνόματος ὀνομαζομένου οὐ μόνον ἐν τῷ αἰῶνι τούτῳ, ἀλλὰ καὶ ἐν τῷ μέλλοντι· (Προς Εφεσίους)
Tiếng Nhật
sửa- 1889, 大日本帝國憲法 (Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản)
- 天皇ハ神聖󠄁ニシテ侵󠄁スヘカラス
- Hoàng đế là thiêng liêng và bất khả xâm phạm.
- 天皇ハ神聖󠄁ニシテ侵󠄁スヘカラス
Xem thêm
sửaLiên kết ngoài
sửa- Bài viết bách khoa Chế độ quân chủ tại Wikipedia
Tra quân chủ chuyên chế trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |