Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Ngôn ngữ quốc gia của Thổ Nhĩ Kỳ
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳl (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türkçe) là ngôn ngữ có 65-73 triệu người nói khắp thế giới, phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk.

Trích dẫn bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
sửa- 1977, Mehmet Kaplan, Türk milletinin kültürel değerleri
- Türkçeye yabancı dillerden girmiş olan her kelimenin tarihi ve kültürel bir manası vardır. Onlar Türklerin diğer milletlerle olan kültür alışverişinin delilleridir. Bize düşen onları çıkarmak değil, anlamaya ve değerlendirmeye çalışmaktır.[1]
- Mỗi từ ngoại quốc du nhập vào tiếng Thổ Nhĩ Kỳ đều có ý nghĩa lịch sử và văn hóa. Chúng là bằng chứng về trao đổi văn hóa giữa người Thổ Nhĩ Kỳ với các dân tộc khác. Nhiệm vụ của chúng ta không phải là loại bỏ mà là phải cố gắng tìm hiểu và đánh giá chúng.
- Türkçeye yabancı dillerden girmiş olan her kelimenin tarihi ve kültürel bir manası vardır. Onlar Türklerin diğer milletlerle olan kültür alışverişinin delilleridir. Bize düşen onları çıkarmak değil, anlamaya ve değerlendirmeye çalışmaktır.[1]
- 25/9/2018, Recep Tayyip Erdoğan, thông điệp "Ngày tiếng Thổ Nhĩ Kỳ"
- Dünyanın en kadim, en yaygın konuşulan ve en zengin dillerinden biri olan Türkçemiz, bizi millet yapan değerlerin en başında gelmektedir.[2]
- Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, một trong những ngôn ngữ lâu đời nhất, được sử dụng rộng rãi nhất và phong phú nhất trên thế giới, là một trong những giá trị cơ bản tạo nên quốc gia chúng ta.
- Dünyanın en kadim, en yaygın konuşulan ve en zengin dillerinden biri olan Türkçemiz, bizi millet yapan değerlerin en başında gelmektedir.[2]
Thành ngữ
sửa- Sakla samanı, gelir zamanı
- dịch nghĩa: Hãy giữ rơm lại, thời của nó sẽ đến.
- Vakit nakittir
- thời giờ là vàng bạc
Ca khúc
sửa- 1921, Mehmet Akif Ersoy, İstiklâl Marşı (Quốc ca Thổ Nhĩ Kỳ)
- Korkma, sönmez bu şafaklarda yüzen al sancak;
Sönmeden yurdumun üstünde tüten en son ocak.
O benim milletimin yıldızıdır, parlayacak;
O benimdir, o benim milletimindir ancak.- Đừng sợ! Lá cờ màu đỏ thắm tự hào tung bay trong bình minh vinh quang này, sẽ không bao giờ phai.
Trước khi trái tim bừng cháy cuối cùng đang cháy trong quê hương của tôi sẽ bị dập tắt.
Vì nó là ngôi sao của dân ta và sẽ mãi mãi chiếu sáng.
Muôn đời thuộc về chúng ta; và chỉ thuộc về quốc gia anh hùng này thôi.
- Đừng sợ! Lá cờ màu đỏ thắm tự hào tung bay trong bình minh vinh quang này, sẽ không bao giờ phai.
- Korkma, sönmez bu şafaklarda yüzen al sancak;
Trích dẫn về tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
sửa- 2019, Đoàn Thế Hợp, người định cư
- Sự bất đồng ngôn ngữ mới là rào cản lớn nhất. Khi mới sang, chúng tôi không biết tý nào tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nên mọi việc đều rất khó khăn. Vì thế để có cuộc sống tốt hơn, bắt buộc chúng tôi phải học từ đầu tiếng bản địa, chứ làm việc mà thông qua phiên dịch thì rất phức tạp.[3]
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Mehmet Kaplan (1977) (bằng tr). Türk milletinin kültürel değerleri. Millı̂ Eğitim Basımevi : [dağıtım yeri, Devlet Kitapları Müdürlüğü]. p. 11.
- ^ İlkay Güder biên tập (25 tháng 9 năm 2018). “Cumhurbaşkanı Erdoğan'dan 'Türk Dil Bayramı' mesajı”. AA (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2025.
- ^ Hà Linh (2 tháng 7 năm 2019). “Người Việt tại Thổ Nhĩ Kỳ - cộng đồng nhỏ nhưng đoàn kết thân ái”. VOVworld.
Liên kết ngoài
sửa- Bài viết bách khoa Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ tại Wikipedia
Tra tiếng Thổ Nhĩ Kỳ trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |