Tiếng Hy Lạp
Ngôn ngữ thuộc hệ Ấn-Âu
Tiếng Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελληνική γλώσσα) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp, có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ.

Trích dẫn bằng tiếng Hy Lạp
sửa- ~, Kinh Thánh Tân Ước, Công vụ 21:37
- Ἑλληνιστὶ γινώσκεις; (Πράξεις των Αποστόλων)
- Ngươi biết nói tiếng Gờ-réc sao?
- Ἑλληνιστὶ γινώσκεις; (Πράξεις των Αποστόλων)
Ca khúc
sửa- 1823, Dionysios Solomos, Ymnos eis tin Eleftherian (quốc ca Hy Lạp)
- Σε γνωρίζω από την κόψη
Του σπαθιού την τρομερή,
Σε γνωρίζω από την όψη,
Που με βιά μετράει τη γη.- Ta thấy Người thật hãi hùng,
Bởi thanh gươm sáng loáng,
Ta thấy người, đôi mắt sáng ngời
Người mang sức mạng đến vùng đất này.
- Ta thấy Người thật hãi hùng,
- Σε γνωρίζω από την κόψη
Trích dẫn về tiếng Hy Lạp
sửa- 1618, Pietro Paolo Bombino, Vita et Martyrium Edmundi Campiani Martyris Angli e Societate Jesu, tr. 265
- Graeca sunt, non leguntur
- bản dịch tiếng Anh: Greek to me.
- nghĩa đen: tiếng Hy Lạp với tôi
- nghĩa bóng: khó hiểu.
Xem thêm
sửaLiên kết ngoài
sửa- Bài viết bách khoa Tiếng Hy Lạp tại Wikipedia
Tra tiếng Hy Lạp trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |