Thú
Thú (chữ Hán: 獸) hay động vật có vú, động vật hữu nhũ là lớp động vật có màng ối nội nhiệt khác biệt với chim bằng lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới. Hiện đã biết khoảng 5.500 loài.

Trích dẫn
sửaTiếng Việt
sửa- 1927, Phan Bội Châu, Nam quốc dân tu tri, I
- Hai cánh loài chim, bốn chân loài thú.
- 1941, Hồ Chí Minh, Cảnh rừng Pác Bó
- Chim từng lũ, thú từng bày,
Thú kêu inh ỏi, chim bay là là.
- Chim từng lũ, thú từng bày,
Tiếng Do Thái
sửa- ~, Kinh Thánh Cựu Ước, Sáng thế ký 8:17
- כׇּל־הַחַיָּ֨ה אֲשֶֽׁר־אִתְּךָ֜ מִכׇּל־בָּשָׂ֗ר בָּע֧וֹף וּבַבְּהֵמָ֛ה וּבְכׇל־הָרֶ֛מֶשׂ הָרֹמֵ֥שׂ עַל־הָאָ֖רֶץ הוצא הַיְצֵ֣א אִתָּ֑ךְ וְשָֽׁרְצ֣וּ בָאָ֔רֶץ וּפָר֥וּ וְרָב֖וּ עַל־הָאָֽרֶץ׃ (בראשית ח)
- Hãy thả ra với ngươi mọi vật sống của các xác-thịt đã ở cùng ngươi: nào chim, nào thú, nào côn-trùng bò trên đất, hầu cho chúng nó sanh-sản, và thêm nhiều trên mặt đất.
- כׇּל־הַחַיָּ֨ה אֲשֶֽׁר־אִתְּךָ֜ מִכׇּל־בָּשָׂ֗ר בָּע֧וֹף וּבַבְּהֵמָ֛ה וּבְכׇל־הָרֶ֛מֶשׂ הָרֹמֵ֥שׂ עַל־הָאָ֖רֶץ הוצא הַיְצֵ֣א אִתָּ֑ךְ וְשָֽׁרְצ֣וּ בָאָ֔רֶץ וּפָר֥וּ וְרָב֖וּ עַל־הָאָֽרֶץ׃ (בראשית ח)
Tiếng Hy Lạp
sửa- ~, Kinh Thánh Tân Ước, Công vụ 10:12
- ἐν ᾧ ὑπῆρχε πάντα τὰ τετράποδα τῆς γῆς καὶ τὰ θηρία καὶ τὰ ἑρπετὰ καὶ τὰ πετεινὰ τοῦ οὐρανοῦ. (Πράξεις των Αποστόλων)
- thấy trong đó có những thú bốn cẳng, đủ mọi loài, côn-trùng bò trên đất, và chim trên trời.
- ἐν ᾧ ὑπῆρχε πάντα τὰ τετράποδα τῆς γῆς καὶ τὰ θηρία καὶ τὰ ἑρπετὰ καὶ τὰ πετεινὰ τοῦ οὐρανοῦ. (Πράξεις των Αποστόλων)
Tiếng Pháp
sửa- 1678, Jean de La Fontaine, Les Animaux malades de la peste
- A ces mots on cria haro ſur le baudet.
- Trương Minh Ký dịch Thú vật đau bịnh dịch khí
- Nghe nói rồi, các thú khác la thộp con lừa.
- Nguyễn Văn Vĩnh dịch Các loài vật phải bệnh dịch hạch
- Các giống nghe nói vừa rồi,
Đồng-thanh mắng mỏ Lừa tồi gian-ngoan.
- Các giống nghe nói vừa rồi,
- Trương Minh Ký dịch Thú vật đau bịnh dịch khí
- A ces mots on cria haro ſur le baudet.
Tiếng Trung
sửa- 1933, Lỗ Tấn, 野獸訓練法 (Phép huấn luyện thú rừng), Phan Khôi dịch
- 訓獸之法,通於牧民,所以我們的古之人,也稱治民的大人物曰「牧」。
- Phép huấn luyện thú vật cũng giống với phép chăn dân, cho nên người đời xưa chúng ta cũng gọi những ông lớn trị dân là "mục".
- 訓獸之法,通於牧民,所以我們的古之人,也稱治民的大人物曰「牧」。
Xem thêm
sửaLiên kết ngoài
sửaTra thú trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |