Gà
một loài chim đã được thuần hoá
Gà là phân loài Gallus gallus domesticus thuộc lớp Chim, được thuần hóa từ lâu và nuôi để lấy thịt, trứng, lông,... hoặc giải trí (chọi gà).

Trích dẫn
sửaTiếng Việt
sửa- Thế kỷ 15, Nguyễn Trãi, Thu dạ khách cảm (II)
- 雞虫自此了相爭
- Kê trùng tự thử liễu tương tranh.
- Gà và bọ từ đây thôi đừng tranh nhau làm gì.
- Kê trùng tự thử liễu tương tranh.
- 雞虫自此了相爭
- Thế kỷ 15, Lê Thánh Tông, Con gà
- Đầu đội văn quan cao mấy tấc,
Chân giương vũ cựa nhọn mười phân.
- Đầu đội văn quan cao mấy tấc,
- Thế kỷ 16, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bạch Vân ca
- Chó mừng chúa, gà bày cục tác,
Lợn ăn no thả rác nằm chơi.
- Chó mừng chúa, gà bày cục tác,
- ~, thơ Nôm khuyết danh, Lục súc tranh công, Kê
- Này này! gà ngũ đức thẳm sâu:
Nhân, dũng, tín, võ, văn, gồm đủ.
- Này này! gà ngũ đức thẳm sâu:
- 1741, Đặng Trần Côn, Chinh phụ ngâm - Đoàn Thị Điểm dịch
- 嘵喔嘅霜𠄼𪔠
槐拂披𢷀𩃳𦊚边- Gà eo óc gáy sương năm trống,
Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên.
- Gà eo óc gáy sương năm trống,
- 嘵喔嘅霜𠄼𪔠
- Thế kỷ 18, Nguyễn Du, Truyện Kiều
- 傳路渚𣴓𩯀絲
𬷤陀嘅創𡗶皮孕東- Chuyện trò chưa cạn tóc tơ,
Gà đà gáy sáng, trời vừa dựng đông.
- Chuyện trò chưa cạn tóc tơ,
- 傳路渚𣴓𩯀絲
- Thế kỷ 18, Nguyễn Công Trứ, Cảnh xa nhà
- Đêm gà eo óc, trời chưa rạng
Tình tự này ai biết hay chăng?
- Đêm gà eo óc, trời chưa rạng
- Thế kỷ 18, Hồ Xuân Hương, Tự tình
- Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom,
Oán hận trông ra khắp mọi chòm.
- Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom,
- Thế kỷ 18, Lê Ngọc Hân, Ai tư vãn
- Đương theo bỗng tiếng gà sực tỉnh.
Đau đớn thay ấy cảnh chiêm bao!
- Đương theo bỗng tiếng gà sực tỉnh.
- 1801, Nguyễn Huy Lượng, Tụng Tây Hồ phú
- 牐彷彿肦洞桃渉怒,亖曢鐗瑇寨漑嗚嗚。
- Nghe phảng phất ngỡ động đào mái nọ, mấy tiếng gà trong trại gáy o o
- 牐彷彿肦洞桃渉怒,亖曢鐗瑇寨漑嗚嗚。
- Thế kỷ 19, Nguyễn Đình Chiểu, Lục Vân Tiên, I
- 嫌爲馭唉群賖
兎它路俸它𠰁散- Hiềm vì ngựa hãy còn xa,
Thỏ đà lộ bóng gà đà gáy tan.
- Hiềm vì ngựa hãy còn xa,
- 嫌爲馭唉群賖
- Thế kỷ 19, Nguyễn Huy Hổ, Mai đình mộng ký
- Ngàn đông khói lẫn lạc-hà;
Giọt mưa cổ-thụ, tiếng gà cô-thôn.
- Ngàn đông khói lẫn lạc-hà;
- Thế kỷ 19, Bùi Hữu Nghĩa, Đi thuyền qua Thoại Sơn
- Gà gáy học đòi người dậy múa,
Luống e năm tháng để sa đà.
- Gà gáy học đòi người dậy múa,
- Thế kỷ 19, Nguyễn Khuyến, Bạn đến chơi nhà
- Ao sâu nước cả khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà.
- Ao sâu nước cả khôn chài cá,
- ~, Hoàng Cao Khải, Tô-hiến-Thành
- Nhà yên, gà mái mai không giống gáy,
Nước vững, anh con cánh lại giương.
- Nhà yên, gà mái mai không giống gáy,
- ~, Tú Xương, Năm mới chúc nhau
- Phen này ắt hẳn gà ăn bạc
Đồng rụng đồng rơi lọ phải cầu ?
- Phen này ắt hẳn gà ăn bạc
- 1907, Huỳnh Tịnh Của, Ca trù thể cách, 3
- Anh ỏi gà diềng hơi nhặt thúc;
Bĩ làm ngựa khách vó lăm chăm.
- Anh ỏi gà diềng hơi nhặt thúc;
- ~, Phan Bội Châu, Gà gáy sáng
- Mưa sấm âm thầm giữa buổi khuya,
Chốc vang tiếng trống tẻ te te.
- Mưa sấm âm thầm giữa buổi khuya,
- 1922, Tản Đà, Khối tình con, Quyển thứ hai, II.3.1
- Đức ông ăn mặn,
Gà thiến đi tu,
Nhởn-nhơ cô thõa lên chùa;
- Đức ông ăn mặn,
- 1926, Nguyễn Phan Lãng, Tiếng quốc kêu
- Trời đông rạng, sao mai đã mọc,
Trông canh tàn, gà thúc gáy mau,
- Trời đông rạng, sao mai đã mọc,
- 1931, Hồ Biểu Chánh, Con nhà giàu, Chương V
- Gà trống, gà mái, gà mẹ, gà con đều chạy vù lại mà bao chung quanh cô, gà cồ vừa lượm lúa vừa vè đạp mái, gà mẹ vừa lo ăn vừa túc túc kêu con.
- 1934, Khái Hưng, Nửa chừng xuân, Mẹ con
- Nếu ai có ngắm qua cái dáng điệu, cái lòng can đảm của con gà mái khi nó xòe hai cánh, quả quyết đưa ngược cái mỏ yếu ớt lên để chống với con quạ hay con diều hâu bay là xuống định bắt con nó, thì sẽ thấu hiểu lòng thương con của bà mẹ Việt Nam.
- 1934, Nhất Linh, Tháng ngày qua
- Trên giàn thiên lý, mấy chùm hoa sẽ đưa trước gió, một vài tiếng gà gáy xa xa.
- 1936, Phan Khôi, Chương Dân thi thoại
- Còn gà ban đêm đương ngủ, bỗng dưng vùng la một tiếng rồi gãy cánh mà chết, gọi là “gà cắt cánh”.
- 1938, Hàn Mặc Tử, Một miệng trăng
- Tiếng gà gáy rung trăng đầu hạ
Tôi hoảng hồn lên, giận sững sờ.
- Tiếng gà gáy rung trăng đầu hạ
- 1939, Ngô Tất Tố, Tắt đèn, XVII
- Tiếng gà te te lần lượt từ nhà nọ truyền đến nhà kia.
- 1940, Thâm Tâm, Mơ thuở thanh bình
- Bừng sáng, xuân bay tang tảng sương
Canh gà heo hút nẻo giang thôn
- Bừng sáng, xuân bay tang tảng sương
- 1941, Nguyễn Bính, Lửa đò
- Lửa đò chong cái giăng hoa
Mõ sông dục dục, canh gà te te.
- Lửa đò chong cái giăng hoa
- 1942, Nam Cao, Một đám cưới
- Có lẽ do một tiếng gáy cộc lốc của anh gà trụi trong chuồng gà nhà bên cạnh. Con gà đang ở thời kỳ tập gáy, tiếng gáy ngắn nhưng đã vang động lắm. ấy là một con gà có sức. Dần phác lại trong tưởng tượng cái hình dung lộc ngộc của nó, lấc cấc và vụng dại như một anh con trai mười sáu tuổi, đôi chân cao, cái cổ trần ngất nghểu, cái mào đỏ khè mới hơi nhu nhú, cái đuôi cụt ngủn. Anh chàng rất hay sang nhà nó tãi gio, tãi rác, khiến nó bực mình đã mấy lần toan vụt chết.
- 1943, Đông Hồ, Thanh minh
- Mái tranh nhè nhẹ vương tơ khói,
Nâng động Cô Liêu vẳng tiếng gà.
- Mái tranh nhè nhẹ vương tơ khói,
- 1961, Nguyễn Huy Tưởng, Sống mãi với Thủ Đô, Chương 13
- Xào xạc như sợ hãi, tiếng gà, tiếng vịt nổi lên từ trong những lồng ngoài góc chợ.
- 1969, Hồ Chí Minh, Thơ chúc tết các đồng chí cán bộ đang công tác tại Pari
- Gà xuân túc tác rạng đông,
Đưa tin thắng lợi cờ hồng bay cao.
- Gà xuân túc tác rạng đông,
Tục ngữ, thành ngữ
sửa- Bán gà kiêng ngày gió, bán chó kiêng ngày mưa.[1]
- Buôn trâu bạc đầy túi, buôn gà phân đầy mình![2]
- Bút sa gà chết.
- Cát kê, yên dụng ngưu đao.
- Cau hoa, gà giò[3]
- Chó cậy nhà, gà cậy vườn.
- Chó ăn đá gà ăn sỏi
- Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa[4]
- Chuồng gà hướng đông cái lông chẳng còn.[5]
- Con chó huyền đề, con gà năm móng đem về mà nuôi.[6]
- Cơm chín tới, cải vồng non, gái một con, gà mái ghẹ.[7]
- Đống trấu nhà để gà người bươi.
- Ếch tháng ba, gà tháng bảy.
- Ếch tháng ba, gà tháng mười.[8]
- Gà cồ ăn bẩn cối xay.
- Gà chết vì tiếng gáy
- Gà đẻ rồi gà tục tác,
- Gà ghét nhau một tiếng gáy.
- Gà lộn trái vải, cu con ra ràn.
- Gà mất mẹ.
- Gà ngủ muộn, trời mưa
Gà ngủ sớm trời nắng.[4] - Gà ở một nhà, bôi mặt đá nhau.
- Gà què ăn quẩn cối xay
- Kê minh cẩu đạo.
- Khách tới nhà chẳng gà thì vịt.
- Làm phù thủy không lẽ thường gà.
- Lợn nhà gà chợ
- Lợn thả, gà nhốt.[9]
- Lộn mề gà
- Mẹ gà con vịt chít chiu, mấy đời mẹ ghẻ nưng niu con chồng.
- Mèo mả gà đồng
- Một tiền gà ba tiền thóc. [10]
- Ngắm gà khỏa thân
- Nhìn gà hoá cuốc
- Ninh vi kê khẩu, vô vi ngưu hậu.
- Tẩn kê tư thần.
- Tiền trao ra gà bắt lấy.
- Tội gà vạ vịt
- Vắng chủ nhà, gà bươi bếp.
- Vịt già gà tơ.
- Vịt rau, gà cúp chớ nuôi.[11]
Ca dao
sửa- Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương[12] - ...Nắm xôi nuốt trẻ lên mười
Con gà nậm rượu nuốt người lao đao
Lươn nằm cho trúm bò vào
Một đàn cào cào đuối bắt cá rô
Thóc giống cắn chuột trong bồ
Một trăm lá mạ đuổi vồ con trâu
Chim chích cắn cổ diều hâu
Gà con tha qua biết đầu mà tìm.[13] - Chim câu, gà gáy, vịt bầu
Cả ba giống ấy có giầu mới nuôi.[14] - Gà đen chân trắng mẹ mắng cũng mua,
Gà trắng chân chì mua chi giống ấy.[8] - Mua gà phải chọn giống gà;
Gà ri tuy bé nhưng mà đẻ mau.[15] - ...Bốn cửa chạm bốn con gà,
Đêm thì gà gáy, ngày ra bới vườn.[16] - Con gà cổ lại mổ bông kê,
Ngựa nọ ăn cồn Mã, rồng về Cảnh Long...[17] - Gà nâu chân thấp mình to,
Đẻ nhiều, trứng lớn con vừa khéo nuôi.
Chả nên nuôi giống pha mùi,
Đẻ không được mấy, con nuôi vụng về.[18] - Lao xao gà gáy rạng ngày,
Vai vác cái cày, tay dắt con trâu.[19]
Ca khúc
sửa- Dân ca Cống Khao Ga fà té le (lời Việt Gà gáy của Huy Trân)
- Ga phà té le té le ma ì sua sua,
Phà ne te lè té le ma ì sua sua,
Ná só li đênh cồ li sơ lí ma ì sua sua,
Đềnh cồ li sơ lí ma ì sua sua.- Con gà gáy le té le sáng rồi ai ơi,
Gà gáy té le té le sáng rồi ai ơi,
Nắng sớm lên rồi, dậy đi mau hỡi sáng rồi ai ơi,
Rừng và nương xanh sáng lên rồi ai ơi.[20]
- Con gà gáy le té le sáng rồi ai ơi,
- Ga phà té le té le ma ì sua sua,
- ~, Nguyễn Dân, Tiếng gà quê
- Em lớn lên
Bằng tiếng gà quê[21]
- Em lớn lên
Tiếng Anh
sửa- ~1606, William Shakespeare, Hamlet, Hồi I, cảnh I:
Tục ngữ, thành ngữ
sửa- a chicken in every pot
- Nghĩa đen: nồi nào cũng có gà
- Nghĩa bóng: đủ đầy, sung túc.[23]
- Nghĩa đen: nồi nào cũng có gà
- chicken-and-egg situation
- Nghĩa đen: tình huống giữa gà và trứng
- Nghĩa bóng: hai vấn đề đồng thời xảy ra và không thể đoán định được tình huống nào gây ra tình huống còn lại.[24]
- Nghĩa đen: tình huống giữa gà và trứng
- chicken feed
- Nghĩa đen: thức ăn gia cầm
- Nghĩa bóng: món tiền nhỏ, không đáng kể.[24]
- Nghĩa đen: thức ăn gia cầm
- chicken-livered
- Nghĩa đen: gan gà
- Nghĩa bóng: gan thỏ đế[24]
- Nghĩa đen: gan gà
- choke the chicken
- thủ dâm
- don't count your chickens before they're hatched
- Nghĩa đen: đừng có đếm gà trước khi trứng nở
- Tương đương: đếm cua trong lỗ.[24]
- Nghĩa đen: đừng có đếm gà trước khi trứng nở
- go to bed with the chickens
- Nghĩa đen: đi ngủ với gà
- Nghĩa bóng: đi ngủ sớm.[24]
- Nghĩa đen: đi ngủ với gà
- like a chicken on a June bug
- Nghĩa đen: như gà trên bọ tháng Sáu
- Nghĩa bóng: bồn chồn, lo âu.[25]
- Nghĩa đen: như gà trên bọ tháng Sáu
- mad as a wet hen
- Nghĩa đen: điên như con gà mái ướt nước
- Nghĩa bóng: tức giận, nổi cáu.[24]
- Nghĩa đen: điên như con gà mái ướt nước
- no spring chicken
- Nghĩa đen: không còn gà tơ
- Nghĩa bóng: già rồi.[24]
- Nghĩa đen: không còn gà tơ
- play chicken
- Nghĩa đen: chơi gà
- Nghĩa bóng: thi gan.[24]
- Nghĩa đen: chơi gà
- run around like a chicken with its head cut off
- Nghĩa đen: chạy quanh như gà cụt đầu
- Nghĩa bóng: cuống cuồng, lo lắng, rối rít.[24]
- Nghĩa đen: chạy quanh như gà cụt đầu
- scarce as hen's teeth
- Nghĩa đen: hiếm có như răng của con gà
- Nghĩa bóng: gần như không bao giờ xảy ra.[24]
- Nghĩa đen: hiếm có như răng của con gà
- the chickens come home to roost
- Nghĩa đen: gà về nhà để gáy
- Tương đương: ác giả ác báo.[24]
- Nghĩa đen: gà về nhà để gáy
Tiếng Pháp
sửa- 1678, Jean de La Fontaine, La Poule aux œufs d’or (Gà đẻ trứng vàng)
- Il la tua, l’ouvrit, & la trouva ſemblable
A celle dont les œufs ne lui rapportoient rien,- Trương Minh Ký dịch
Nó đem làm thịt đi, mổ ra thấy cũng giống như gà thường vậy.- Nguyễn Văn Vĩnh dịch
Mổ phăng ra chắc cũng mau giàu,
Ai ngờ có cóc chi đâu,
Gà thường cũng vậy, khác nhau chút nào.
- Nguyễn Văn Vĩnh dịch
- Trương Minh Ký dịch
- Il la tua, l’ouvrit, & la trouva ſemblable
Ca khúc
sửa- ~, Le coq est mort (Gà trống chết)
- Le coq est mort, le coq est mort.
Il ne dira plus cocodi, cocoda.- Dịch nghĩa:
Gà trống chết, gà trống chết.
Nó không gáy cocodi, cocoda nữa.- Nguyễn Văn Huyên đặt lời Việt Đàn gà trong sân:
Gà không biết gáy là con gà con.
Gà mà gáy sáng là con gà cha.
- Nguyễn Văn Huyên đặt lời Việt Đàn gà trong sân:
- Dịch nghĩa:
- Le coq est mort, le coq est mort.
Tiếng Hy Lạp
sửa- ~, Kinh Thánh Tân Ước, Phúc âm Giăng 18:27
- πάλιν οὖν ἠρνήσατο ὁ Πέτρος, καὶ εὐθέως ἀλέκτωρ ἐφώνησεν. (Κατά Ιωάννην)
- Phi-e-rơ lại chối một lần nữa; tức thì gà gáy.
- πάλιν οὖν ἠρνήσατο ὁ Πέτρος, καὶ εὐθέως ἀλέκτωρ ἐφώνησεν. (Κατά Ιωάννην)
Tiếng Trung
sửa- Thế kỷ 8, Đỗ Phủ, Đấu kê, (Nhượng Tống dịch)
- 鬥雞初賜錦,
舞馬既登床。- Đấu kê sơ tứ cẩm,
Vũ mã ký đăng sàng.- Gấm phát cho gà chọi
Sàn kê đợi ngựa thi
- Gấm phát cho gà chọi
- Đấu kê sơ tứ cẩm,
- 鬥雞初賜錦,
- 1279, Văn Thiên Tường, 正气歌 (Chính khí ca) - Trương Minh Ký dịch
- 牛驥同一皁,鷄栖鳳凰食。
- ngưu ký đồng nhứt tạo; kê tế phụng hoàng thực;
- Ngựa trâu cầm nhôt một chuồng, gà ăn đậu chổ phụng hoàng vì ai;
- ngưu ký đồng nhứt tạo; kê tế phụng hoàng thực;
- 牛驥同一皁,鷄栖鳳凰食。
- 1794, Hoàng Nham, 嶺南逸史 (Lĩnh Nam dật sử, Tiền biên, Hồi thứ I) - Nguyễn Hữu Tiến dịch
- 岩下雞鳴春晝永,洞中風暖管弦清。
- Canh gà gáy nguyệt trời xuân vẳng,
Dịp sáo dồn hoa ngọn gió thanh.
- Canh gà gáy nguyệt trời xuân vẳng,
- 岩下雞鳴春晝永,洞中風暖管弦清。
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Tục ngữ 2015, tr. 18.
- ^ Tục ngữ 2016, tr. 24.
- ^ Tục ngữ 2016, tr. 26.
- ^ 4,0 4,1 Tục ngữ 2015, tr. 13.
- ^ Tục ngữ 2016, tr. 31.
- ^ Tục ngữ 2016, tr. 32.
- ^ Tục ngữ 2016, tr. 33.
- ^ 8,0 8,1 Tục ngữ 2016, tr. 40.
- ^ Tục ngữ 2016, tr. 46.
- ^ Tục ngữ 2016, tr. 52.
- ^ Tục ngữ 2016, tr. 77.
- ^ Tục ngữ 2015, tr. 46.
- ^ Tục ngữ 2015, tr. 49.
- ^ Tục ngữ 2016, tr. 30.
- ^ Tục ngữ 2016, tr. 53.
- ^ Tục ngữ 2016, tr. 86.
- ^ Tục ngữ 2016, tr. 96.
- ^ Tục ngữ 2016, tr. 105.
- ^ Tục ngữ 2016, tr. 111.
- ^ “Gà gáy”. Bài ca đi cùng năm tháng. 27 tháng 6 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2025.
- ^ “Tiếng Gà Quê”. Trường mầm non Ba Trại B. 16 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2025.
- ^ Tuyển tập tác phẩm William Shakespeare, Đào Anh Kha, Bùi Ý, Bùi Phụng dịch vở Hamlet, Hà Nội: Nhà xuất bản Sân khấu; Trung tâm Văn hoá Ngôn ngữ Đông Tây, 2006, tr. 168Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Bảo Ngọc (15 tháng 7 năm 2019). “"A chicken in every pot" nghĩa là gì?”. Journey in life. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2025.
- ^ 24,00 24,01 24,02 24,03 24,04 24,05 24,06 24,07 24,08 24,09 24,10 Tú Anh (Theo Idiom Connection) (5 tháng 2 năm 2020). “Thành ngữ tiếng Anh với 'chicken'”. VnExpress. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2025.
- ^ “like a chicken on a june bug Tieng Viet La gi”. Goong. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2025.
Nguồn dẫn
sửa- Bùi Văn Vượng, Huy Linh (Sưu tầm, tuyển chọn) (2015), Tục ngữ, ca dao Việt Nam - Tuyển chọn, Nhà xuất bản Chính trị quốc giaQuản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- Nguyễn Thị Kiều Anh, Nguyễn Thị Bích Dung (Tuyển chọn) (2016), Tục ngữ - ca dao Việt Nam về lao động sản xuất, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia
Liên kết ngoài
sửaTra gà trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |