Động vật

giới sinh vật nhân thực đa bào sống dị dưỡng, hầu hết có khả năng di chuyển tự nhiên

Động vật (chữ Hán: 動物) là giới sinh vật trong hệ thống phân loại 5 giới. Cơ thể của chúng lớn lên khi phát triển. Hầu hết động vật có khả năng di chuyển một cách tự nhiên và độc lập.

Tranh vẽ Động vật thế kỷ 17

Trích dẫn

sửa

Tiếng Việt

sửa
  • 1917, Phạm Quỳnh, Cây cũng có cảm-giác như người
    Hai loài động-vật thực-vật thực là giống nhau, không những giống nhau ở cái phần thô-liệt, mà giống nhau đến cả cái phần tinh-cao nữa. Phàm động-vật có cái giác-quan gì thì thực-vật cũng có cái gần giống như thế. Như động-vật có mắt để trông, thực-vật tuy không có mắt, nhưng có cái lá cảm được ánh sáng ; động-vật có cái da để tiếp-xúc, thực-vật tuy không có da, nhưng có cái mạng cây cũng giống như cái da mà xúc-cảm được.

Tiếng Anh

sửa
  • 1865, Robert Southey, The Doctor, chương CXXX
    Kitten is in the animal world what the rosebud is in the garden;[1]
    Một con mèo con trong thế giới động vật cũng giống như nụ hồng trong một khu vườn.[2]

Tiếng Do Thái

sửa
  • ~, Kinh Thánh Cựu Ước, Sáng thế ký 1:30
    וּֽלְכׇל־חַיַּ֣ת הָ֠אָ֠רֶץ וּלְכׇל־ע֨וֹף הַשָּׁמַ֜יִם וּלְכֹ֣ל ׀ רוֹמֵ֣שׂ עַל־הָאָ֗רֶץ אֲשֶׁר־בּוֹ֙ נֶ֣פֶשׁ חַיָּ֔ה אֶת־כׇּל־יֶ֥רֶק עֵ֖שֶׂב לְאׇכְלָ֑ה וַֽיְהִי־כֵֽן׃ (בראשית א)
    Còn các loài thú ngoài đồng, các loài chim trên trời, và các động-vật khác trên mặt đất, phàm giống nào có sự sống thì ta ban cho mọi thứ cỏ xanh đặng dùng làm đồ-ăn; thì có như vậy.

Tiếng Hy Lạp

sửa
  • ~, Kinh Thánh Tân Ước, Giacơ 3:7
    πᾶσα γὰρ φύσις θηρίων τε καὶ πετεινῶν, ἑρπετῶν τε καὶ ἐναλίων, δαμάζεται καὶ δεδάμασται τῇ φύσει τῇ ἀνθρωπίνῃ· (Ιακώβου)
    Hết thảy loài muông-thú, chim-chóc, sâu-bọ, loài dưới biển đều trị-phục được và đã bị loài người trị-phục rồi;

Tiếng Latinh

sửa

Tiếng Nga

sửa
  • 1880, Fyodor Mikhaylovich Dostoyevsky, Братья Карамазовы (Anh em nhà Karamazov), T6.C3
    Животных любите: им бог дал начало мысли и радость безмятежную. Не возмущайте же ее, не мучьте их, не отнимайте у них радости, не противьтесь мысли божией.
    Hãy yêu loài vật: trời đã ban cho chúng nền tảng nghĩ suy và niềm vui hiền hoà, đừng chọc giận chúng, đừng hành hạ chúng, đừng phá rối niềm vui của chúng, đừng chống lại ý trời.[3]

Tiếng Trung

sửa
  • 1919, Lỗ Tấn, 四十九 (Tùy cảm lục), Phan Khôi dịch
    凡有高等動物,倘沒有遇著意外的變故,總是從幼到壯,從壯到老,從老到死。
    Hết thảy các thứ động vật bậc cao, nếu không gặp biến cố gì bất ngờ, thì đều sống từ bé đến lớn, từ lớn đến già, từ già đến chết.

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ Robert Southey (1865), The Doctor (bằng tiếng Anh), 1, Longmans, Green, and Compan, tr. 330
  2. ^ “Danh ngôn về Mèo - Robert Southey”, Từ điển danh ngôn, Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2021
  3. ^ Fyodor Dostoyevsky (2019), “Phần 6 chương 5”, Anh em Nhà Karamazov, Phạm Mạnh Hùng biên dịch, Nhà xuất bản Văn học

Liên kết ngoài

sửa