Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tục ngữ Việt Nam”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Bổ sung và sửa lỗi Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
loại bỏ nội dung ko phù hợp (ca dao, thành ngữ) Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
||
Dòng 7:
'''Cần phân biệt tục ngữ với [[W:Ca dao|ca dao]] và [[W:Thành ngữ|thành ngữ]].'''
==A==
*
*Ao có bờ sông có bến
==
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
==
*Bạn bè con chấy cắn đôi
*
*Bán anh em xa, mua láng giềng gần
*Bè ai người ấy chống
*Bè thì bè lon, sào thì sào sậy
*Bé thì nhờ mẹ nhờ cha, lớn lên nhờ vợ, về già nhờ con.
*Bé người to con mắt
*Buôn có bạn, bán có phường
*Bụt chùa nhà không thiêng
*Bắt con cá lóc nướng chui
== C ==
Hàng 56 ⟶ 50:
*Cái khó ló cái khôn.
*Cần cù bù thông minh.
*Con dại cái mang.
*Con hơn cha là nhà có phúc.
*Cờ bí dí tốt.
*Cơm chẳng lành, canh chẳng ngọt.
*Có cứng mới đứng đầu gió.
*Chuyện bé xé ra to.
*Chị ngã em nâng.
*Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.
*Chó ăn đá, gà ăn sỏi.
*Chơi dao có ngày đứt tay.
*Có công mài sắt có ngày nên kim.
*Của một đồng công một nén.
*Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
Hàng 81 ⟶ 69:
*Chân nam đá chân chiêu.
==
*Dao sắc không gọt được chuối
*Dục tốc bất đạt
*Da mồi tóc bạc
*Dốt đặc cán mai
==
*
*
*
*
*
*
*Đâm bị thóc, chọc bị gạo
*Đi thưa về gửi.
*
*Đi một ngày đàng học một sàng khôn
*Đèn nhà ai nhà nấy rạng.
*Đèn nhà bên sáng,gà nhà ta thức
*Đầu năm sương muối, cuối năm gió nồm.
*Đồng tiền đi liền khúc ruột .
*Đất có lề, quê có thói.
*Đi chơi mất chỗ đi ăn cỗ mất phần
*Được mùa cau đau mùa lúa
==G==
*Gieo gió gặt bão
*Góp gió thành bão
*
*Giấy rách phải giữ lấy lề
*Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
*Giận quá mất khôn
*Gừng càng già càng cay.
*Ghét của nào trời trao của nấy
*Gạn đục, khơi trong.
*Giỏ
*Giống rồng lại đẻ ra rồng
*Gà què ăn quẩn cối xay
*Gậy ông đập lưng ông
==K==
*Khôn ăn cái, dại ăn nước.
*Khôn đâu tới trẻ, khỏe đâu tới già.
*Khôn không qua lẽ, khỏe chẳng qua lời.
*Khôn nhà dại chợ
*Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm.
*Không làm sao nên.
*Kính già, già để tuổi cho.
*Kính lão đắc thọ.
*Kính trên nhường dưới.
*Không có lửa làm sao có khói.
*Kẻ cắp gặp bà già.
*Không thầy đố mày làm nên.
*Kính thầy yêu bạn.
*Khỏi vòng cong đuôi.
*Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
*Khăng khăng quân tử một lời nhất ngôn.
==L==
*Lá rụng về cội
*Lá lành đùm lá rách.
*Lên thác xuống ghềnh
*Liệu cơm gắp mắm.
*Lùi một bước tiến ngàn dặm.
*Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén.
*Lù đù vác cái lu mà chạy.
*Lửa thử vàng gian nan thử sức.
*Lựa gió xoay chiều.
*Lắm kẻ yêu hơn nhiều người ghét.
*Lấy oán báo oán, oán nợ chất chồng/Lấy đức báo oán, oán tự khắc giải.
*Làm khi lành để dành khi đau
==
*Muôn người như một ăn cột mà ra
*Một điều nhịn chín điều lành.
*Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
*Môi hở, răng lạnh.
*Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
*Một con chim én không làm nên mùa xuân.
*Một câu nhịn, chín câu lành.
*Mất lòng trước, được lòng sau.
*Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ.
*Mật ngọt chết ruồi.
*Mạnh vì gạo, bạo vì tiền.
*Miếng ngon nhớ lâu, đòn đau nhớ đời.
*Một
*Muốn ăn thì lăn vào bếp.
*Muốn lành nghề, chớ nề học hỏi.
*Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
*
*
*Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
*Mềm nắn, rắn buông.
*Mềm quá thì yếu, cứng quá thì gãy.
*Mèo nhỏ bắt chuột con.
*Mía ngọt đánh cả cụm.
*
*Một thằng tính bằng chín thằng làm.
*Một lần ngại tốn, bốn lần chẳng xong.
*Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy.
*
*Mũi dại, lái phải chịu đòn.
*
*Mưu sự tại nhân hành sự tại thiên.
*Mẹ hát, con khen hay.
*Mưa thuận gió hòa
==
*
*
*
*
*Nước chảy đá mòn.
*Nói có sách, mách có chứng.
*Nói lời phải giữ lấy lời.
*No mất ngon, giận mất khôn.
*No bụng đói con mắt.
*Năng nhặt chặt bị.
*Nó
*Nói thì hay, bắt tay thì dở.
*Nước chảy, hoa trôi, bèo dạt.
*Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
*Nước lã mà vã nên hồ, tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
*Nói hay hơn hay nói.
*Nói người phải nghĩ đến ta, sờ vào sau gáy xem xa hay gần.
*Nói người phải nghĩ đến thân, sờ vào sau gáy xem gần hay xa.
*Nam thực như hổ, nữ thực như miêu.
*Nôm na là cha mánh khóe.
===
*Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
*Nhà giàu đứt tay bằng ăn mày đổ ruột
*Nhất thì, nhì thục
*Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
*Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.
*Nhất quỷ nhì ma, thứ ba học trò
*Nhân chi sơ tính bổn thiện
*Nhìn bụng ta, suy ra bụng người.
*Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
*Nhường cơm sẻ áo.
*Nhất cận thị, nhị cận giang
===NG===
*Người sống đống vàng.
*Nghèo sinh bệnh, giàu sinh tật.
*Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
*Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
*Ngồi mát ăn bát vàng.
*
*Ngọt mật chết ruồi.
*Người ta là hoa là đất
*Nói Sơn Tây chết cây Hà Nội
==
*Oán không giải được oán
*Oan có đầu, nợ có chủ
Hàng 275 ⟶ 241:
*Ở chọn nơi, chơi chọn bạn
==
*Phép vua thua lệ làng.
*Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
Hàng 281 ⟶ 247:
*Phú quý sinh lễ nghĩa
==
*Quân tử phòng thân; tiểu nhân phòng bị, gậy.
*Quân tử nhất ngôn kí xuất, tứ mã nan truy
Hàng 291 ⟶ 257:
*Quân tử trả thù mười năm chưa muộn
==
*
*
*
*
*
*
*
*
==
*Sinh nghề tử nghiệp
*Sinh lão bệnh tử
*Sông có khúc, người có lúc
*Sóng Trường Giang, sóng sau đập sóng trước
*Sai một li đi một dặm
*Sông sâu sóng cả chớ ngã tay chèo
*Sóng trước đổ đâu, sóng sau đổ đó
*Tấc đất tấc vàng
*Tai vách mạch rừng.
Hàng 316 ⟶ 280:
*Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
*Té nước theo mưa.
*Tiên học lễ hậu học văn
*Tiền vào nhà khó như gió vào nhà trống.
*Tiền vào quan như than vào lò
*Tiền nào của đó
*Tôm đi chạng vạng, cá đi rạng đông.
*Tốt danh hơn lành áo.
===
*Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt
*Tham giàu phụ khó, tham sang phụ phần
Hàng 344 ⟶ 306:
*Trăm hay không bằng tay quen.
*Trăm nghe không bằng một thấy.
*Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
*Trăm người bán vạn người mua.
Hàng 354 ⟶ 315:
*Trống làng nào làng ấy đánh.
==
*
==
*Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
*Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm
Hàng 367 ⟶ 326:
*Vắt chanh bỏ vỏ
==
*Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ
*Xôi hỏng bỏng không
Hàng 379 ⟶ 337:
*Yêu nhau cau sáu bổ ba, ghét nhau cau sáu bổ ra làm mười
*Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
== Xem thêm ==
|